vietjack.com

25 bài tập Hiện tượng phản xạ toàn phần và ứng dụng có đáp án
Quiz

25 bài tập Hiện tượng phản xạ toàn phần và ứng dụng có đáp án

A
Admin
22 câu hỏiKhoa học tự nhiênLớp 9
22 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ từ nước sang không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3.

A. 60o.

B. 30o.

C. 45o.

D. 48o.

2. Nhiều lựa chọn

Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1>

thì

A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.

B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.

D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

3. Nhiều lựa chọn

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

4. Nhiều lựa chọn

Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?

A. i ≥ 62o44’.

B. i < 62o44’.

C. i < 65o48’.

D. i < 48o35’.

5. Nhiều lựa chọn

Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

A. 41,40°. 

B. 53,12°.

C. 36,88°.

D. 48,61°.

6. Nhiều lựa chọn

Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.

B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần.

C. không còn tia phản xạ.

D. chùm tia phản xạ rất mờ.

7. Nhiều lựa chọn

Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:

A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng.

C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới.

D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới.

8. Nhiều lựa chọn

Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có

A. phản xạ thông thường.

B. khúc xạ.

C. phản xạ toàn phần.

D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.

9. Nhiều lựa chọn

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?

A. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 > n2 và góc tới nhỏ hơn góc tới hạn.

B. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 > n2 và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

C. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2>

và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

D. Ánh sáng có chiếu từ môi trường có chiết suất n1 tới môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2>

và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc tới hạn.

10. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

A. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ một phần tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở môi trường thứ 2.

D. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng khúc xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

11. Nhiều lựa chọn

Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.

B. gương cầu.

C. sợi quang.

D. thấu kính.

12. Nhiều lựa chọn

Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ ánh sáng?

A. Kính vạn hoa.

B. Kính tiềm vọng.

C. Kính cận.

D. Ống nhòm.

13. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là ánh sáng truyền từ

A. môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

B. môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.

C. môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc tới hạn.

D. môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ và góc tới nhỏ hơn góc tới hạn.

14. Nhiều lựa chọn

Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì

A. mọi tia tới đều phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.

B. chỉ có một phần nhỏ của chùm tia tới bị khúc xạ.

C. tia phản xạ rất rõ còn tia khúc xạ rất mờ.

D. toàn bộ chùm sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ.

15. Nhiều lựa chọn

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

16. Nhiều lựa chọn

Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng gì?

A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.

C. Hiện tượng phản xạ toàn phần.

D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Góc tới lúc bắt đầu không quan sát thấy tia khúc xạ được gọi là góc tới hạn. 

B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần.

D. Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn. 

18. Nhiều lựa chọn

Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo

A. sợi quang.

B. thiết bị điều khiển từ xa của tivi.

C. gương trang điểm.

D. gương phẳng.

19. Nhiều lựa chọn

Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là \(\frac{4}{3}\). Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước là

A. 46,80.   

B. 72,50.

C. 62,70.  

D. 41,80.

20. Nhiều lựa chọn

Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí là

A. 48,6o

B. 72,75°

C. 62,7°   

D. 41,8°.

21. Nhiều lựa chọn

 Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. 200.

B. 300.

C. 400.

D. 600.

22. Nhiều lựa chọn

Với n1 là chiết suất của môi trường chứa tia tới; n2 là chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ.Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

A. \(\tan {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)  

B. \(c{\rm{os }}{i_{th}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)  

C.  \(c{\rm{os }}{i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) 

D. \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) 

© All rights reserved VietJack