15 CÂU HỎI
Diện tích Biển Đông rộng khoảng
A. 3 triệu km2.
B. 3,447 triệu km2.
C. 3,8 triệu km2.
D. 4,5 triệu km2.
Biển Đông nằm trong khoảng
A. từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
B. từ vĩ độ 4°N đến vĩ độ 26°B và từ kinh độ 101°Đ đến kinh độ 105°Đ.
C. từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 23°23′B và từ kinh độ 109°Đ đến kinh độ 117°20’Đ.
D. từ vĩ độ 5°N đến vĩ độ 23°23′B và từ kinh độ 100°Đ đến kinh độ 117°20Đ.
Vùng biển của quốc gia nào sau đây không tiếp giáp với vùng biển Việt Nam?
A. Bru-nây.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Phi-lip-pin.
D. Mi-an-ma.
Tỉnh nào sau đây không giáp biển?
A. Nghệ An.
B. Quảng Nam.
C. Gia Lai.
D. Khánh Hoà.
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Đà Nẵng.
B. Quy Nhơn.
C. Lai Châu.
D. Khánh Hoà.
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế.
B. Quảng Nam.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.
Đảo Phú Quý thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Ngãi.
C. Đà Nẵng.
D. Bình Thuận.
Vịnh biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên.
B. Bình Thuận.
C. Bình Định.
D. Khánh Hoà.
Một số bãi biển của nước ta được sắp xếp lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A. Trà Cổ, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.
B. Trà Cổ, Non Nước, Cửa Lò, Mỹ Khê.
C. Trà Cổ, Cửa Lò, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
D. Trà Cổ, Cửa Lò, Mỹ Khê, Thiên Cầm.
Tài nguyên khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta?
A. Vàng và đá vôi.
B. Ti-tan và cát thuỷ tinh.
C. Sa khoáng.
D. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
Tiềm năng sản xuất muối của nước ta lớn nhất ở vùng ven biển
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu cảng biển?
A. 32.
B. 34.
C. 33.
D. 35.
Để thể hiện khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép.
B. Kết hợp (cột và đường).
C. Miền.
D. Tròn.
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để
A. khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
C. giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
D. tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Phát biểu nào sau đây đúng với hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo ở Biển Đông?
A. Kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia.
B. Giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, các bên cùng phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội.
C. Tham gia thực thi đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố chung của các bên về ứng xử ở Biển Đông, các bên cùng phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội.
D. Phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, đánh bắt xa bờ.