vietjack.com

250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án - Phần 7
Quiz

250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án - Phần 7

A
Admin
25 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
25 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp: 

A. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại

B. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên ( do bệnh nghề nghiệp) do Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a,b,c đều sai

2. Nhiều lựa chọn

Mức trợ cấp một lần đối với tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: 

A. Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung

B. Trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

C. Cả a và b đúng

D. Cả a,b đều sai

3. Nhiều lựa chọn

Trợ cấp hằng tháng đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 

A. Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung

B. Trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

C. Cả a và b 

4. Nhiều lựa chọn

Trợ cấp phục vụ: 

A. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 85% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

B. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 80% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

C. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

D. Cả a,b,c đều sai

5. Nhiều lựa chọn

Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 

A. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi tháng lương tối thiểu chung.

B. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung.

C. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng bốn mươi tháng lương tối thiểu chung.

D. Cả a,b,c đều sai

6. Nhiều lựa chọn

Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật: 

A. Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ từ năm ngày đến mười ngày.

B. Mức hưởng một ngày bằng 20% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình.

C. Bằng 30% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung

D. Cả a,b,c đều sai

7. Nhiều lựa chọn

Điều kiện hưởng lương hưu: 

A. Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi, đủ 20 năm đóng BHXH

B. Nam từ đủ năm mươi lăm tuổi đến đủ sáu mươi tuổi, nữ từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, đủ 20 năm đóng BHXH

C. Cả a, b đều đúng.

D. Cả a,b,c đều sai

8. Nhiều lựa chọn

Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động: 

A. Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ hai mươi năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, Nam đủ năm mươi tuổi, nữ đủ bốn mươi lăm tuổi trở lên.

B. Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ hai mươi năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, Nam đủ năm mươi tuổi, nữ đủ bốn mươi lăm tuổi trở lên, Có đủ mười lăm năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

C. Cả a, b đều đúng.

D. Cả a,b,c đều sai

9. Nhiều lựa chọn

Nếu sau thời gian nghỉ tối đa để điều trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành mà người lao động tiếp tục nghỉ để điều trị thêm thì căn cứ vào điều kiện nào sau đây để hưởng lương:

A. Mức thương tặt của người nghỉ việc

B. Mức suy giảm khả năng lao động của người nghỉ việc

C. Thời gian đóng BHXH của người nghỉ việc

D. a và c đúng

10. Nhiều lựa chọn

Thời gian nghỉ để hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động làm việc trong môi trường bình thường có thời gian đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm là: 

A. 30 ngày 

B. 40 ngày 

C. 50 ngày 

D. 60 ngày

11. Nhiều lựa chọn

Mức lương hưu hằng tháng: 

A. Bằng 45% mức tiền lương bình quân tương ứng với mười lăm năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

B. Bằng 50% mức bình quân tiền lương bình quân tương ứng với mười lăm năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

C. Bằng 55% mức bình quân tiền lương bình quân tương ứng với mười lăm năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

D. Cả a,b,c đều sai

12. Nhiều lựa chọn

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: 

A. Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên hai mươi năm đối với nam, trên mười lăm năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

B. Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên hai mươi năm năm đối với nam, trên hai mươi năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

C. Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên ba mươi năm đối với nam, trên hai mươi lăm năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

D. Cả a,b,c đều sai

13. Nhiều lựa chọn

Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: 

A. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ hai mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ mười sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

B. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

C. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

D. Cả a,b,c đều sai

14. Nhiều lựa chọn

Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu:

A. Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội.

B. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội.

C. Sau một năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội.

D. Cả a,b,c đều đúng

15. Nhiều lựa chọn

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần: 

A. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

B. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

C. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 2,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.

D. Cả a,b,c

16. Nhiều lựa chọn

Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng trong trường hợp: 

A. Chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

B. Xuất cảnh trái phép

C. Bị Toà án tuyên bố là mất tích

D. Cả a,b,c đúng.

17. Nhiều lựa chọn

Trợ cấp mai táng trong trường hợp: 

A. Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bị chết

B. Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bị chết

C. Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc bị chết

D. Cả a, b, c 

18. Nhiều lựa chọn

Mức trợ cấp mai táng: 

A. Trợ cấp mai táng bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung 

B. Trợ cấp mai táng bằng mười hai tháng lương tối thiểu chung

C. Trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu chung

D. Cả a,b,c đều sai

19. Nhiều lựa chọn

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng: 

A. Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ mười lăm năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần bị chết. 

B. Đang hưởng lương hưu bị chết 

C. Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 

D. Cả a,b,c đúng

20. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp sẩy thai, hút thai hoặc thai chết lưu thì quy định nào sau đây đúng, nếu: thai dưới 1 tháng tuổi; từ 1 đến dưới 3 tháng; từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, từ 6 tháng trở lên không kể ngày nghỉ lễ (sắp xếp theo thứ tự).

A. 10 ngày, 20 ngày, 40 ngày và 50 ngày

B. 10 ngày, 20 ngày, 30 ngày và 40 ngày

C. 20 ngày, 30 ngày, 40 ngày và 50 ngày

D. 5 ngày, 10 ngày, 30 ngày và 40 ngày 

21. Nhiều lựa chọn

Thân nhân của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

A. Con chưa đủ mười lăm tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu còn đi học; con từ đủ mười lăm tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

B. Vợ từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ sáu mươi tuổi trở lên; vợ dưới năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

C. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ đủ sáu mươi tuổi trở lên đối với nam, từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên đối với nữ

D. Cả a,b,c

22. Nhiều lựa chọn

Mức trợ cấp tuất hằng tháng: 

A. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương tối thiểu chung; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 75% mức lương tối thiểu chung

B. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 40% mức lương tối thiểu chung; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung

C. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương tối thiểu chung; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung

D. Cả a,b,c đều sai

23. Nhiều lựa chọn

Mức trợ cấp tuất hằng tháng là: 

A. Trường hợp có một người chết thuộc đối tượng theo qui định thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá bốn người; trường hợp có từ hai người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng hai lần mức trợ cấp theo quy định như trên.

B. Trường hợp có một người chết thuộc đối tượng theo qui định thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá năm người; trường hợp có từ hai người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng hai lần mức trợ cấp theo quy định như trên.

C. Trường hợp có một người chết thuộc đối tượng theo qui định thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá bốn người; trường hợp có từ hai người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng không quá tám người.

D. Cả a,b,c đều sai

24. Nhiều lựa chọn

Mức trợ cấp khi nghỉ việc đi khám thai, sẩy thai bằng: 

A. [tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ) /26 ]*100%*số ngày nghỉ

B. (tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ)*100%*số ngày nghỉ

C. [tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ) /26 ]*75%*số ngày nghỉ

D. (tiền lương tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi nghỉ)*75%*số ngày nghỉ

25. Nhiều lựa chọn

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp: 

A. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.

B. Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.

C. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.

D. Tất cả đáp án trên

© All rights reserved VietJack