18 CÂU HỎI
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Phenol là hợp chất hữu cơ mà
A. phân tử có chứa nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
B. phân tử có chứa nhóm –OH và vòng benzene.
C. phân tử có chứa nhóm –NH2 liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
D. phân tử có chứa nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của nhóm alkyl ở ngoài vòng benzene.
Hợp chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là alcohol?
A.
B.
C.
D.
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A.
B.
C.
D.
Nhỏ nước bromine vào dung dịch nào sau đây thì thấy xuất hiện kết tủa trắng?
A.
B.
C. (phenol).
D.
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 70 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, lắc đều, thu được 100 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
A. 17o.
B. 7o
C. 70o
D. 170o.
Phenol () không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na.
B. NaHCO3.
C. Br2.
D. NaOH.
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
A. phenol tan một phần trong nước.
B. phenol có tính acid yếu.
C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm và
(xúc tác
đặc, ở
thì số ether thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là
A. carbon dioxide.
B. hydrogen chloride.
C. chloromethane.
D. chloroethane.
Chất X có công thức đơn giản nhất là hòa tan được
tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho 5 chất: (1);
(2);
(3);
(4);
(5). Đun từng chất với dung dịch NaOH loãng, dư, sau đó gạn lấy lớp nước và acid hoá bằng dung dịch
sau đó nhỏ vào đó dung dịch
thì các chất thấy có xuất hiện kết tủa trắng là
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (5).
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
A. 2-methylbut-3-ene.
B. 3-methylbut-3-ene.
C. 2-methylbut-2-ene.
D. 3-methylbut-2-ene.
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.
B. độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.
D. độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.
Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng
A. dung dịch Br2.
B. quỳ tím.
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH.
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng tách.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose. Sử dụng lượng ethanol thu được từ 10 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) để pha chế ra xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là
. Giá trị của V là
A.
B.
C.
D.
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H10O3. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200 mL NaOH 0,5 M. Mặt khác, cứ 0,1 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 3,7185 lít H2 (ở đkc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOCH2-C6H3(OH)2.
B. HOCH2-C6H4-CH2OH.
C. C6H3(CH2OH)3.
D. HO-C6H3(CH2OH)2.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 °C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
A. 10,5.
B. 14,0.
C. 7,0.
D. 21,0