vietjack.com

29 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit
Quiz

29 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit

A
Admin
29 câu hỏiSinh họcLớp 10
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucozo

B. Kitin

C. Saccarozo

D. Fructozo

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozo

B. Mantozo

C. Xenlulozo

D. Saccarozo

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 2.

B. 3

C. 4.

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Fructozo

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C. Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo

A. Lactozo 

B. Xenlulozo

C. Kitin

D. Saccarozo

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

A. Mantozo

B. Fructozo

C. Hecxozo

D. Pentozo

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau:

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

A. Glucozo

B. Fructozo

C. Galactozo

D. Đêôxiribozo

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Saccarozo là loại đường có trong?

A. Cây mía.

B. Sữa động vật.

C. Mạch nha.

 D. Tinh bột.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN

(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Lipit không có đặc điểm:

A. Cấu trúc đa phân

B. Không tan trong nước

C. Được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmôn, sắc tố

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?

A. Phôtpholipit và protein

B. Glixerol và axit béo

C. Steroit và axit béo

D. Axit béo và saccarozo

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

A. Steroit 

B. Phôtpholipit

C. Dầu thực vật

D. Mỡ động vật

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tạo bởi photpholipit

C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:

A. Số nhóm NH2

B. Cấu tạo của gốc R

C. Số nhóm COOH

D. Vị trí gắn của gốc R

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định sau: 

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm 

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây 

(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người. 

(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật 

Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3), (4)

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là

A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST

B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào

C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào

D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozơ

B. Mantozơ

C. Xenlulozơ

D. Saccarozơ

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Kiti

B. Mantozo

C. Xenlulozo

D. Cả A và C

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C. Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? 

A. Gout

B. Béo phì

C. Phù chân voi

D. Viêm não Nhật Bản

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Cho các loại lipid sau: 

(1) Estrogen.            

(2) Vitamine E. 

(3) Dầu.                    

(4) Mỡ. 

(5) Phospholipid.      

(6) Sáp. 

Lipid đơn giản gồm

A. (1) (2), (5)

B. (2), (3), (4)

C. (3), (4), (6)

D. (1), (4), (5)

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack