10 CÂU HỎI
Vải sợi hóa học được dệt từ:
A. Một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, dầu mỏ, than đá...
B. Sợi bông, lanh, đay, gai...
C. Kén tằm, sợi len,...
D. Lông cừu
"Độ hút ẩm thấp, thoáng mát nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên nó bền, đẹp, mau khô và không bị nhàu" là tính chất của loại vải nào?
A. Vải sợi pha
B. Vải sợi nhân tạo
C. Vải sợi thiên nhiên
D. Vải sợi tổng hợp
Vải sợi thiên nhiên có tính chất:
A. Ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu
B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp
C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô
D. Ít thấm mồ hôi, khi đốt tro vón cục
Các thao tác phân biệt 1 số loại vải là:
A. Vò vải
B. Vò vải, đốt sợi vải
C. Đốt sợi vải
D. Vò vải, đốt sợi vải, đọc thành phần sợi vải
Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:
A. Áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng
B. May sát cơ thể, tay chéo
C. Đường may dọc theo thân áo, tay chéo
D. Kiểu may sát cơ thể, tay bồng
Khi đi học thể dục em chọn trang phục:
A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?
A. Thật mốt
B. Đắt tiền
C. Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi
D. May cầu kỳ
Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như thế nào?
A. Màu tối, kiểu may model, tân thời
B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng
C. Màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự
D. Vải in hình vẽ, màu sắc sặc sỡ
Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:
A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to
B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ
C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ
D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to
Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống ta không nên chọn kiểu may nào?
A. Kiểu tay bồng
B. Kiểu áo có cầu vai, dún chun
C. Kiểu thụng
D. Kiểu áo may sát cơ thể