vietjack.com

30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Ôn tập chương 2 có đáp án
Quiz

30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Ôn tập chương 2 có đáp án

A
Admin
30 câu hỏiHóa họcLớp 11
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi có sấm sét, nitrogen tác dụng với oxygen tạo ra?

A. NO2.                                  

B. HNO3.                               

 

C. N2O.                                  

D. NO.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Ở -198oC, nitrogen tồn tại ở dạng nào?

A. Lỏng.                                

B. Khí.                                   

C. Rắn.                                  

D. Bán rắn.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao. Nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là

A. N2O, NO.                          

B. NO2, N2O5.                        

C. NO, NO2.                          

D. N2O5, HNO3.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Trong phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g);           rH < 0.

Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:

A. Giảm nhiệt độ và áp suất.  

B. Tăng nhiệt độ và áp suất.

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.                         

D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Vì sao nitrogen lỏng có thể được sử dụng để làm lạnh nhanh?

A. Vì nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh.

B. Vì nitrogen lỏng làm chết vi khuẩn phân hủy vật chất.

C. Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp.

D. Vì nitrogen có tính oxy hóa vô cùng mạnh.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Một bình kín có thể tích là 2 lít chứa 2 mol H2 và 2 mol N2, ở nhiệt độ to. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,8 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng Kcủa phản ứng tổng hợp NH3 là

A. 7,8125.                              

B. 3,125.                                

C. 1,25.                                  

D. 0,675.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)         ΔH=92kJ

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N - H và  H- H lần lượt là 391 và 436. Năng lượng liên kết của NN trong nitrogen là

A. 966 kJ/mol.                       

B. 946 kJ/mol.                        

C. 945 kJ/mol.                       

D. 940 kJ/mol.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2  2NH3. Sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 3M; [H2] = 4M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/L của N2 và H2 ban đầu lần lượt là

A. 6 và 8.                               

B. 4,5 và 8,5.                         

C. 4 và 7.                               

D. 5,5 và 7,5.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho4lítN2 và 13lítH2 vàobìnhrồithựchiệnphảnứngtổnghợpammoniathuđượchỗnhợpkhícóthểtích15,8 lít. (Giả thiết cáckhíđo ở cùngđiều kiện). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 

A. 15%.                                 

B. 10%.                                  

C. 20%.                                 

D. 25%.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Các liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết:

A. Cộng hóa trị phân cực.      

B. Cộng hóa trị không phân cực.

C. Liên kết ion.                                                     

D. Liên kết cho – nhận.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Tính khử của NH3 do:

A. NH3 tan được trong nước.

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. Trong phân tử NH3, nguyên tử N có số oxi hóa thấp là -3.

D. NH3 có tính base yếu.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Công thức hoá học của muối ammonium nitrate là

A. NH4NO2.                                         

B. (NH4)2CO3.                                    

C. NH4NO3.                                         

D. (NH4)2SO4.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Hợp chất nàosauđây nitrogen cósố oxihoálà-3?

A. NO.                                   

B. N2O.                                  

C. HNO3.                               

D. NH4Cl.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia có tính chất nào sau đây?

A. Tính tan tốt trong nước.

B. Tính base yếu khi ở dạng dung dịch.

C. Tính khử khi tác dụng với một chất có tính oxi hóa.

D. Dễ bay hơi và có mùi khai, xốc.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Phản ứng nào sau đây chứng minh ammonia có tính base?

A. 4NH3(g) + 5O2(g)  4NO(g) + 6H2O(g).

B. 4NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g)  4HNO3(aq).

C. N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g).

D. NH3(aq) + HCl(aq)  NH4Cl(aq).

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Phátbiểu không đúng là

A. Trongđiều kiện thường, NH3làkhíkhông màu, mùikhai.

B. Khí NH3nặng hơn không khí.

C. Khí NH3dễ hoálỏng, tannhiều trongnước.

D. Liênkết giữa N và3 nguyêntử H làliênkết cộng hoátrị cócực.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Phản ứng hoáhọc nàosau đây chứng tỏ ammonialàmột chất khử mạnh?

A. NH3+HCl  NH4Cl. 

B. 2NH3+H2SO4  (NH4)2SO4.

 

C. 2NH3+ 3Cl2  N2+ 6HCl.                       

D. NH3+H2O NH4+ + OH-.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Thể tích O2 cần để đốt cháy hết 6,8 gam NH3 tạo thành khí N2 là

A. 18,5925 lít.                        

B. 7,437 lít.                            

C. 9,916 lít.                            

D. 12,395 lít.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng là

A. NH4Cl.                              

B. NH3.                                  

C. HCl.                                 

D. hơi nước.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A. thay đổi áp suất của hệ.     

C. thay đổi nhiệt độ.

B. thay đổi nồng độ N2.                                         

D. thêm chất xúc tác Fe.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có:

A.hoá trị V, số oxi hoá +5.                                   

B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.

C. hoá trị V, số oxi hoá +4.                                   

D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Các tính chất hoá học của HNO3

A. tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.

B. tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.

C. tính oxi hóa mạnh, tính acid mạnh và tính bazơ mạnh.

D. tính oxi hóa mạnh, tính acid yếu và bị phân huỷ.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?

A. Màu vàng ở điều kiện thường.                     

B. Thể rắn ở điều kiện thường

C. Không tan trong benzene.                            

D. Không tan trong nước.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2, ta có thể dùng cách nào dưới đây?

A. Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong.           

B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Br2 dư.

C. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch CaCl2.         

D. Cho hỗn hợp qua nước nóng.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với:

A. H2S, O2, nước Br2.

B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.

D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(OH)2.                   

B. BaCl2.                        

C. Ba(NO3)2.         

 

D. MgCl2.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. Xút.                           

B. Muối ăn.                    

C. Giấm ăn.                   

D. Cồn.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.

Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2

A. 4.                               

B. 5.                               

C. 6.                               

D. 7.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:

(a) 2H2SO4 + C  2SO2 + CO2 + 2H2O.

(b) H2SO4 + Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O.

(c) 4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

(d) 6H2SO4 + 2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là

A. (d).                            

B. (a).                            

C. (c).                           

D. (b).

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.

(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.

(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.

(d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.

(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+ trong BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                               

B. 2.                               

C. 3.                               

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack