19 CÂU HỎI
Các loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập tại Việt Nam hiện nay là:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân, công ty cổ phần
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh
Tỉ lệ vốn góp mà nhà đầu tư nước ngoài được phép nắm giữ trong các ngân hàng Việt Nam là:
A. 20%B. 30%
C. 49%D. 100%
Đối tượng nào quan tâm đến nội dung của một dự án FDI
A. Nhà đầu tư
B. Chủ nợ
C. Cơ quan quản lý nhà nước.
D. Cả ba dối trong trên
Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam kể từ ngày:
A. 1/3/2007
B. 1/4/2007
C. 1/5/2007
D. 1/6/2007
Thời gian hoạt động tối đa của các dự án FDI tại VN theo quy định của pháp luật hiện hành là
A. 50 năm
B. 70 năm
C. 50 năm và trong nh trường hợp đặc biết không quá 70 năm
D. Không có quy định gì
Theo quy định pháp luật về kế toán hiện nay ở Việt Nam, tài sản của doanh nghiệp được coi là tài sản cố định khi nó thoả mãn điều kiện.
A. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị tài sản từ 5 triệu VNĐ trở lên
B. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị tài sản từ 10 triệu VNĐ
C. Có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên và giá trị tài sản từ 5 triệu VND trở lên
D. Có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên và giá trị tài sản từ 10 triệu VND trở lên.
Tài sản lưu động theo quy định của pháp luật về kế toán tại Việt Nam hiện nay là tài sản thoả mãn điều kiện:
a . Giá trị tài sản nhỏ hơn 5 triệu VNĐ và thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm
B. Giá trị tài sản nhỏ hơn 10 triệu VNĐ hoặc thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm
C. Giá trị tài sản nhỏ hơn 5 triệu VNĐ và thời gian sử dụng nhỏ hơn 5 năm
D. Giá trị tài sản nhỏ hơn 10 triệu VND hoặc thời gian sử dụng nhỏ hơn 5 năm
Theo quy định pháp luật của Việt Nam hiện nay, doanh nghiệp FDI được phép khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
A. Khấu hao đều
B. Khẩu hao nhanh
C. Theo nhu cầu của doanh nghiệp không trái với quy định pháp luật về kế toán
D. Không có quy định gì
Doanh nghiệp FDI phải tuyển lao động thông quan
A. Tuyển trực tiếp
B. Tuyển qua trung tâm lao động
C. Tuyến theo nhu cầu
Số lượng lao động nước ngoài tối đa được phép sử dụng trong doanh nghiệp FDI hiện nay là:
A. 3%
B. 5%
C. 10%
D. Không quy định gì
Mức lương tối thiểu khi nó khá ông đó kia đường oan nghiệp FDI hiện nay là:
A. 780.000 VND
B. 790.000 VND
C. 890.000 VND
D. Cả 3 mức trên
Khi môi trường đấu tư có nhiều biến động rủi ro, người ta sẽ quan tâm nhiều nhất tới chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính nào sau đây?
A. NPV
B. IRR
C. PI
D. DPP
Cho 3 dự án với các dữ liệu về tài chính như sau:
Chỉ tiêu |
Vốn đầu tư |
CF1 |
CF2 |
CF3 |
NPV |
PI |
IRR |
DPP |
Dự án A |
1000 |
505 |
505 |
505 |
255.9 |
1.26 |
24.04% |
2.33 |
Dự án B |
10000 |
2000 |
2000 |
12000 |
2486.9 |
1.25 |
20.00% |
2.58 |
Dự án C |
11000 |
5304 |
5304 |
5304 |
2190.3 |
1.20 |
21.00% |
2.28 |
Dự án A được chọn khi:
A. Môi trường đầu tư có nhiều biển động
B. Môi trường đầu tư ổn định.
C. Chủ đầu tư không có nhiều vốn đã để đầu tư dự án B và C
D. Chủ đầu tư muốn tối đa hoá lượng của cải rồng được tạo ra
Chỉ số ICOR lớn đồng nghĩa với
A. Hiệu quả đầu tư của một nền kinh tế là cao
B. Hiệu quả đầu tư của một nền kinh tế là thấp
C. Hiệu quả đầu tư của một dự án là cao
D. Hiệu quả đầu tư của một dự án là
Chỉ số ROI lớn đồng nghĩa với:
A. Hiệu quả đầu tư của một nền kinh tế là cao
B. Hiệu quả đầu tư của một nền kinh tế là thấp.
C. Hiệu quả đầu tư của một dự án là cao
D. Hiệu quả đầu tư của một dự án là thấp
Một môi trường đầu tư tốt là một môi trường;
A. Dung lượng thị trường lớn, vị trí địa lý thuận lợi
B. Các chính sách và hành vi của chính phủ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
C. Các chính sách và hành vi của chính phủ nhằm tăng lợi ích cho người tiêu dùng.
D. Cả ba yếu tố trên
Đối tượng nhận viện trợ trong hình thức ODA là:
A. Chính phủ các nước đang và kém phát triển
B. Doanh nghiệp các nước đang và kém phát triển
C. Cá nhân các nước đang và kém phát triển
D. Bất kỳ tổ chức nào thuộc nhà nước của các nước đang và kém phát triển
Trong danh sách các nước nhận viện trợ mới nhất của DAC công bố tháng 12/2005, nhóm các nước có thu nhập trung bình cao có GNI năm 2004 năm trong khoảng:
A.3256$-10065$
B. 826$-3255$
C. 3256$-10056$
D. 862$-3255$
Trong danh sách các nước nhận viện trợ mới nhất của DAC công bố tháng 12/2005, Việt Nam nằm trong nhóm nước:
A. Kém phát triển nhất
B. Có thu nhập thấp
C. Có thu nhập trung bình thấp
D. Có thu nhập trung bình cao