35 CÂU HỎI
Chiến lược cơ bản mà phát xít Đức tiến hành khi tấn công Liên Xô (6 - 1941) là gì?
A. Khiêu khích, bắn phá một số nơi để thăm dò thế lực của Liên Xô
B. Xúi giục các nước cộng hòa Xô viết nổi dậy, rồi nhảy vào can thiệp
C. Thực hiện kế hoạch đánh lâu dài, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
D. Tiến hành "chiến tranh chớp nhoáng", đánh nhanh thắng nhanh
Nguyên nhân nào khiến phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô (6 - 1941)?
A. Anh, Pháp và hầu hết các nước châu Âu đã đầu hàng Đức
B. Bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau đã không còn hiệu lực
C. Đức thực hiện cam kết với Anh Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. Nước Đức chuẩn bị xong mọi điều kiện cần thiết để tấn công Liên Xô
Phát xít Đức tấn công Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 5 - 1942
B. Tháng 5 - 1941
C. Tháng 6 - 1941
D. Tháng 6 - 1942
Trong những tháng đầu tiên tấn công Liên Xô (1941), quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô nhờ
A. thực hiện chiến lược quân sự "biển người"
B. chi viện của các nước phe Trục và chư hầu
C. sự giúp đỡ của các thế lực phản động trong nước
D. ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác chiến
Sau 3 tháng tấn công Liên Xô, đạo quân phía bắc của Đức bao vây
A. Mát-xcơ-va
B. Lê-nin-grát
C. Nô-vô-xi-biếc
D. Vla-đi-vô-xtốc
Sau 3 tháng tấn công Liên Xô, đạo quân trung tâm của Đức tiến tới ngoại vi
A. Ki-ép
B. Lê-nin-grát
C. Mát-xcơ-va
D. Xta-lin-grát
Sau 3 tháng tấn công Liên Xô, đạo quân phía nam của Đức chiếm
A. Xta-lin-grát và phần lớn Bê-lô-rút-xi-a
B. Nô-vô-xi-biếc và phần lớn E-xtô-ni-a
C. Mát-xcơ-va và phần lớn Tuốc-mê-ni-a
D. Ki-ép và phần lớn U-crai-na
Sau 3 tháng tấn công Liên Xô, đạo quân nào của Đức tiến tới ngoại vi Thủ đô Mát-xcơ-va?
A. Đạo quân phía bắc
B. Đạo quân phía nam
C. Đạo quân trung tâm
D. Đạo quân phía đông
Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít-le?
A. Chiến thắng Lê-nin-grát
B. Chiến thắng Xta-lin-grát
C. Chiến thắng Nô-vô-xi-biếc
D. Chiến thắng Mát-xcơ-va
Sau thất bại ở Mát-xcơ-va (12 - 1941), quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công
A. lên phía bắc Liên Xô
B. sang phía đông Liên Xô
C. xuống phía nam Liên Xô
D. sang phía tây Liên Xô
Sau thất bại ở Mát-xcơ-va (12 - 1941), quân Đức chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam Liên Xô nhằm
A. phân tán chủ lực của Liên Xô, đồng thời tạo ra thế bao vây cô lập
B. ngăn sự chi viện và giúp đỡ từ các nước Cộng hòa ở phía nam
C. từng bước làm chủ cao nguyên Trung Xibia - nơi có địa hình hiểm trở
D. chiếm vùng lương thực và dầu mỏ quan trọng nhất của Liên Xô
Mục tiêu chủ yếu của quân Đức trong việc chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam Liên Xô là nhằm đánh chiếm
A. Vla-đi-vô-xtốc
B. Xta-lin-grát
C. Nô-vô-xi-biếc
D. Lê-nin-grát
Thành phố được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô là
A. Lê-nin-grát
B. Nô-vô-xi-biếc
C. Vla-đi-vô-xtốc
D. Xta-lin-grát
Sau khi chuyển mũi nhọn tấn công xuống phía nam Liên Xô, quân Đức không thể chiếm được thành phố nào sau hơn 2 tháng chiến đấu?
A. Nô-vô-xi-biếc
B. Vla-đi-vô-xtốc
C. Xta-lin-grát
D. Lê-nin-grát
Chiến thắng Mát-xcơ-va (Liên Xô, 12 - 1941) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho quân Đức chuyển từ thế chủ động sang thế bị động
B. Đánh bại hoàn toàn quân đội phát xít Đức ở Liên Xô
C. Làm phá sản chiến lược "chiến tranh chớp nhoáng" của Hít-le
D. Làm cho quân Đức bị tổn thất nặng nề, tạo bước ngoặt chiến tranh
Để giải quyết các vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và việc tiêu diệt hoàn toàn phát xít Nhật, cuối tháng 7 - 1945, nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại
A. Pốt-xđam
B. Xan Phranxixcô
C. Hen-xin-ki
D. I-an-ta
Ngày 6 - 8 - 1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống thành phố nào của Nhật Bản?
A. Na-ga-xa-ki
B. Hi-rô-si-ma
C. I-ô-cô-ha-ma
D. Phu-cua-ma
Ngày 8 - 8 - 1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản và tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật ở
A. Nam Kinh (Trung Quốc)
B. Thượng Hải (Trung Quốc)
C. Quảng Châu (Trung Quốc)
D. Mãn Châu (Trung Quốc)
Ngày 9 - 8 - 1945, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai hủy diệt thành phố nào của Nhật Bản?
A. Hi-rô-si-ma
B. Na-ga-xa-ki
C. Phu-cuôc-ca
D. I-ô-cô-ha-ma
Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Hội nghị I-an-ta được triệu tập
B. Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện
C. Phát xít I-ta-li-a bị tiêu diệt
D. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện
Việc Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện (9 - 5 - 1945) có ý nghĩa như thế nào đối với cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khiến chiến tranh thế giới chấm dứt ở châu Âu
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của các nước phát xít
C. Chứng tỏ Liên Xô đã giành được thắng lợi hoàn toàn
D. Khiến chiến tranh trên thế giới chấm dứt hoàn toàn
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với
A. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân
B. sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa cộng sản
C. sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới
D. sự sụp đổ hoàn toàn của phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản
Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hồng quân Liên Xô
B. nhân dân các nước thuộc địa
C. ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
D. các dân tộc chống chủ nghĩa phát xít
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại?
A. Khiến khoảng 600 triệu người chết
B. Làm cho 90 triệu người bị tàn phế
C. Nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở kinh tế bị tàn phá
D. Hơn 70 quốc gia với 1,7 tỉ người bị lôi vào vòng chiến
Cuối tháng 7 - 1945, nguyên thủ ba cường quốc nào họp tại Pốt-xđam để giải quyết các vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và tiêu diệt hoàn toàn phát xít Nhật?
A. Mĩ, Anh, Pháp
B. Pháp, Anh, Liên Xô
C. Liên Xô, Mĩ, Anh
D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc
Theo Hiệp ước đình chiến mà Pháp kí ngày 22 - 6 - 1940, Đức chiếm đóng bao nhiêu phần lãnh thổ Pháp (bao gồm cả Thủ đô Pa-ri)?
A. 1/2 lãnh thổ
B. 2/3 lãnh thổ
C. 3/4 lãnh thổ
D. 4/5 lãnh thổ
Khi quân Đức tràn vào nước Pháp (năm 1940), quân Pháp chiến đấu bao lâu thì bị bại trận?
A. 4 tuần
B. 5 tuần
C. 6 tuần
D. 7 tuần
Nước bị bại trận sau 6 tuần chiến đấu với Đức (năm 1940) là
A. Hà Lan
B. Lúc-xăm-bua
C. Đan Mạch
D. Pháp
Trước khi khai chiến, Đức đề nghị đàm phán với Liên Xô và kí kết bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau vào ngày 23 - 8 - 1939 vì
A. Đức nhận thấy không thể nào đánh thắng nổi Liên Xô
B. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của nước Đức
C. Đức sợ liên quân Anh và Pháp tiến công sau lưng mình khi đang đánh chiếm Tiệp Khắc
D. muốn phòng khi chiến tranh bùng nổ phải chống lại ba cường quốc trên cả hai mặt trận
Năm 1939, để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Liên Xô đã
A. chủ trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp đế chống phát xít
B. đưa quân giúp đỡ Tiệp Khắc chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Đức
C. kí kết với Đức bản Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau
D. đứng về phía các nước Ê-ti-ô-pi-a, Cộng hòa Tây Ban Nha và Trung Quốc chống xâm lược
Ngày 10 - 6 - 1940, Chính phủ Pháp rời Pa-ri chạy về
A. Boóc-đô
B. Tu-lu-dơ
C. Tua
D. Mác-xây
Tháng 4 - 1940, quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây, chiếm hầu hết các nước tư bản châu Âu như
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ai-xơ-len, Hà Lan, Đan Mạch
B. Hà Lan, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha, Đan Mạch, Na Uy
C. Na Uy, Thụy Sĩ, Hà Lan, Anh, Ai-len
D. Đan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua
Quân Đức chuyển hướng tấn công từ phía đông sang phía tây vào thời gian nào?
A. Tháng 4 - 1940
B. Tháng 5 - 1940
C. Tháng 6 - 1940
D. Tháng 7 - 1940
Quân Đức áp dụng chiến lược gì trong việc đánh chiếm Ba Lan?
A. Đánh lâu dài
B. Đánh nhanh thắng nhanh
C. Chiến tranh chớp nhoáng
D. Đánh chắc, tiến chắc
Hai ngày sau khi quân đội Đức tấn công Ba Lan (1/9/1939), các nước nào đã tuyên chiến với Đức?
A. Mĩ, Liên Xô
B. Anh, Pháp
C. Pháp, Mĩ, Anh
D. Liên Xô, Anh, Pháp