vietjack.com

35 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Quiz

35 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án

A
Admin
35 câu hỏiSinh họcLớp 12
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Tần số alen là:

A. Tập hợp tất cả các alen trong qt

B. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể

D. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Tần số alen của một gen được tính bằng

A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.

B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.

C. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

D. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

A. p= d+ h/2; q= r+h/2

B. p= r+ h/2; q= d+h/2

C. p= h+d/2; q= r+ d/2

D. p= d+ h/2; q= h+d/2

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:

A. pA = r+ h/2; qa = d+h/2

B. pA = h+d/2; qa = r+ d/2

C. pA = d+ h/2; qa = r+h/2

D. pA = d+ h/2; qa = h+d/2

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,25; a = 0,75

B. A=0,75; a=0,25

C. A=0,4375; a= 0,5625

D. A=0,5625; a=0,4375

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,25; a = 0,75

B. A=0,75; a=0,25

C. A=0,5; a= 0,5

D. A=0,5625; a=0,4375

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A. 0,3 ; 0,7

B. 0,8 ; 0,2

C. 0,7 ; 0,3

D. 0,2 ; 0,8

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

A. 0,4.

B. 0,2.

C. 0,3.

D. 0,5.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

A. 0,70.

B. 0,40.

C. 0,3.

D. 0,6.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,25

B. 0.4

C. 0.5

D. 0.6

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Tần số kiểu gen là:

A. Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể

B. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.

D. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.

B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.

D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

B. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.

C. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.

D. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

A. 31 AA : 11 aa

B. 30 AA : 12aa

C. 29 AA : 13 aa

D. 28 AA : 14 aa

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

A. 1/16

B. 1/9

C. 4/9

D. 2/9

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:

A. 1/3

B. 2/3

C. 4/9

D. 2/9

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

A. 12,5%

B. 7,5%

C. 2,25%

D. 6,25%

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:

A. 12,5%

B. 75%

C. 22,5%

D. 62,5%

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:

a. 3 đỏ : 1 vàng

b. 5 đỏ : 3 vàng

c. 9 đỏ : 1 vàng

d. 4 đỏ : 1 vàng

e. 19 đỏ : 1 vàng

f. 100% đỏ

g. 17 đỏ : 3 vàng

h. 5 đỏ : 1 vàng

A. a, b, c, d, e, f

B. c, d,e ,f, g, h

C. a, c, d, e, f, g

D. b, c, d, e, f, h

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính?

a. 5AA

b. 2AA : 3Aa

c. 4AA : 1Aa

d. 1AA : 4Aa

e. 3AA : 2Aa

f. 100% Aa

A. a, b, c, d, e

B. a, c, d, e, f,

C. b, c, d, e, f,

D. a, b, d, e, f,

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền

. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

A. pA = 0,45, pB = 0,55.

B. pA = 0,35, pB = 0,55.

C. pA = 0,55, pB = 0,45

D. pA = 0,35, pB = 0,5.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền

. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

A. pA = 0,45, pB = 0,5.

B. pA = 0,35, pB = 0,55.

C. pA = 0,55, pB = 0,45

D. pA = 0,35, pB = 0,5.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

A. 5%

B. 13,3%

C. 7,41%

D. 6,9%

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

A. 5,0%.

B. 6,9%.

C. 13,3%.

D. 7,41%.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:

0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 8

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

A. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1

B. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1

C. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1

D. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1

B. 0,88125AA + 0,01875Aa + 0,1aa = 1

C. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1

D. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:

A. 18,750%.

B. 4,375%.

C. 0,7656%.

D. 21,875%.

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là

A. 13,125%

B. 17,5%

C. 30,625%

D. 12,5%

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

A. 12,5%.

B. 37,5%

C. 25%

D. 50%

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?

A. 50%

B. 20%

C. 30%

D. 40%

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?

A. 50%.

B. 12,5%.

C. 25%.   

D. 40%.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack