35 CÂU HỎI
Tụ điện là?
A. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
B. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn điện đặt gần nhau, tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
C. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường dẫn điện
D. Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện
Tụ điện là:
A. Hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện
B. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện
C. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi
D. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau, tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn nối tiếp nhau
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện
B. Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
D. Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí
B. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
C. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
D. Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm
Chọn phát biểu đúng?
A. Tụ điện cho dòng điện không đổi đi qua
B. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện có dòng điện không đổi
C. Tụ điện không cho dòng xoay chiều đi qua
D. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua
Chọn phát biểu sai?
A. Tụ điện cho dòng điện không đổi đi qua
B. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện
C. Tụ tích điện trái dấu
D. Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua
Ta tích điện cho tụ bằng cách:
A. Nối tụ với nguồn xoay chiều
B. Nối tụ với nguồn pin một chiều
C. Nối tụ với nguồn xoay chiều hoặc nguồn một chiều
D. Không tích được điện cho tụ
Để tích điện cho tụ, ta phải:
A. Mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
B. Cọ xát các bản tụ với nhau
C. Đặt tụ gần vật nhiễm điện
D. Đặt tụ gần nguồn điện
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi e. Điện dung của tụ điện được tính theo công thức:
A.
B.
C.
D.
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng và kích thước hai bản tụ
B. Khoảng cách giữa hai bản tụ
C. Bản chất của hai bản tụ điện
D. Điện môi giữa hai bản tụ điện
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
Trong các yếu tố sau đây:
I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
II. Vị trí tương quan giữa hai bản.
III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản.
Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. I, II, II
B. I, II
C. II, III
D. I, III
Đơn vị của điện dung của tụ điện là:
A. V/m (Vôn trên mét)
B. C.V (Cu-lông nhân vôn)
C. V (Vôn)
D. F (Fara)
Fara là điện dung của một tụ điện mà:
A. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1Vthì nó tích được điện tích 1C
B. Giữa hai bản tụ có hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C
C. Giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1
D. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm
Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung mắc song song với nhau. Biểu thức nào sai?
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với nhau. Biểu thức nào sai?
A.
B.
C.
D.
Sau khi được nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng:
A. Hóa năng
B. Cơ năng
C. Nhiệt năng
D. Năng lượng điện trường trong tụ điện
Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung mắc song song với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện
Một tụ điện có điện dung C , được nạp điện đến hiệu điện thế U , điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A.
B.
C.
D.
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 0,5cm; diện tích một bản là . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng là . Điện dung của tụ điện là:
A.
B.
C. 2F
D. 2nF
Một tụ điện có điện dung . Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản tụ thì tụ điện tích được điện lượng là:
A.
B.
C.
D.
Một tụ điện phẳng có diện tích , khoảng cách hai bản là d = 1 mm, giữa hai bản là lớp điện môi có . Điện dung của tụ điện là:
A. 4,42nF
B. 4,42F
C. 4,42
D. 4,42F
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 0,5cm; diện tích một bản là . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
Hai đầu tụ điện có điện dung thì hiệu điện thế là 5V thì năng lượng tích được là:
A. 0,25mJ
B. 500J
C. 50mJ
D.
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 11,5mJ thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
A. 15V
B. 7,5V
C. 20V
D. 40V
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 1mm; diện tích một bản là . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi . Hiệu điện thế của tụ là:
A. 220V
B. 440V
C. 110V
D. 55V
Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ:
. Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế U=100V. Điện dung của bộ tụ là:
A.
B.
C.
D.
Có ba tụ ; ; mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn . Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A.
B.
C.
D.
Hai tụ không khí phẳng mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế U = 450V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa hai bản tụ bằng chất điện môi có . Điện tích của tụ 2 có giá trị là:
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết , . Hiệu điện thế trên tụ có giá trị là:
A. 40V
B.
C.
D. 20V