25 CÂU HỎI
Số lượng chuỗi nặng trong một phân tử kháng thể là:
A. 2 chuỗi
B. 3 chuỗi
C. 4 chuỗi
D. 5 chuỗi
Số lượng chuỗi nhẹ trong một phân tử kháng thể là
A. 2 chuỗi
B. 3 chuỗi
C. 4 chuỗi
D. 5 chuỗi
Trong phân tử kháng thể, chuỗi nặng này nối với chuỗi nặng kia bằng:
A. cầu nỗi disulfua
B. lưc liên kết tĩnh điện Coulomb
C. lực liên kết hydro
D. lực liên phân tử van der Waals
Trong phân tử kháng thể , chuỗi nặng nối nhẹ bằng:
A. cầu nỗi disulfua
B. lưc liên kết tĩnh điện Coulomb
C. lực liên kết hydro
D. lực liên phân tử van der Waals
Vị trí kháng thể gắn với kháng nguyên nằm tại:
A. vùng CH1
B. vùng CH2
C. vùng CH3
D. mãnh Fab
Trên IgG, vị trí cố định bổ thể nằm tại:
A. vùng CH1
B. vùng CH2
C. vùng CH3
D. mãnh Fc
Kháng thể có thêm vùng CH4 thuộc lớp:
A. IgG
B. IgG và IgA
C. IgG và IgM
D. IgM và IgE
Xử lý phân tử kháng thể bằng mercaptoethanol có thể:
A. tạo ra hai mãnh Fab và một mãnh Fc
B. tạo ra một mãnh F(ab/ )2 và một mãnh Fc
C. tách được thành bốn chuỗi polypeptid riêng
D. tách được cặp hai chuỗi nặng riêng và cặp hai chuỗi nhẹ riêng
Xử lý phân tử kháng thể bằng enzym papain có thể:
A. tạo ra hai mãnh Fab và một mãnh Fc
B. tạo ra một mãnh F(ab/ )2 và một mãnh Fc/
C. tách được thành bốn chuỗi polypeptid riêng
D. tách được cặp hai chuỗi nặng riêng và cặp hai chuỗi nhẹ riêng
Xử lý phân tử kháng thể băng enzym pepsin có thể:
A. tạo ra hai mãnh Fab và một mãnh Fc
B. tạo ra một mãnh F(ab/ )2 và một mãnh Fc
C. tách được thành bốn chuỗi polypeptid riêng
D. tách được cặp hai chuỗi nặng riêng và cặp hai chuỗi nhẹ riêng
Một phân tử kháng thể nguyên vẹn có:
A. hoá trị 1
B. hoá trị 2
C. hoá trị 4
D. hoá trị 8
Mãnh Fab có
A. hoá trị 1
B. hoá trị 2
C. hoá trị 4
D. hoá trị 8
Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:
A. không cần sự tham gia của bổ thể
B. có sự tham gia của bổ thể; bổ thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
C. có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
D. có sự hỗ trợ của yếu tố hỗ trợ do lympho bào T sản xuất ra
Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện tượng:
A. kết tủa
B. khuếch tán
C. kết dính
D. ngưng kết
Mãnh F(ab/ )2 có
A. hoá trị 1
B. hoá trị 2
C. hoá trị 4
D. hoá trị 8
IgA tiết (sIgA) có:
A. hoá trị 1
B. hoá trị 2
C. hoá trị 4
D. hoá trị 8
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được hình thành chủ yếu thuộc lớp:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với một kháng nguyên, kháng thể được hình thành chủ yếu thuộc lớp:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
Kháng thể từ cơ thể mẹ chuyển qua màng rau thai vào cơ thể thai nhi tạo ra trạng thái miễn dịch gì ở cơ thể thai nhi và trẻ sơ sinh sau đó:
A. miễn dịch vay mượn
B. miễn dịch chủ động
C. miễn dịch thụ động
D. miễn dịch thu được
Kháng thể đơn clôn là
A. kháng thể do một clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với nhiều kháng nguyên khác nhau
B. kháng thể do nhiều clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với cùng một kháng nguyên nào đó
C. kháng thể đặc hiệu với một quyết định kháng nguyên nào đó
D. Tất cả đều đúng
IgM pentame có
A. hoá trị 1
B. hoá trị 2
C. hoá trị 4
D. hoá trị 10
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 (đối với cùng một kháng nguyên) có:
A. cường độ như nhau, thời gian tồn tại dài hơn
B. thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại và cường độ lớn hơn
C. kháng thể chủ yếu thuộc lớp IgG
D. kháng thể chủ yếu thuộc lớp IgM
Hai phân tử kháng thể IgG đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gien cùng loài:
A. giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử
B. giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng
C. giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ
D. giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên
Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE