20 CÂU HỎI
Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới được hiểu là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. hội nhập kinh tế.
D. nhiệm vụ kinh tế.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia phải dựa trên cơ sở
A. lợi ích cá nhân và áp đặt rào cản thương mại.
B. lợi ích cá nhân và tuân thủ các nguyên tắc riêng.
C. cùng có lợi và tuân thủ các quy định riêng.
D. cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung.
Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là
A. nhu cầu tối thiểu.
B. quá trình đơn lẻ.
C. tình trạng khẩn cấp.
D. tất yếu khách quan.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các nước đang phát triển?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
B. Rút ngắn khoảng cách phát triển.
C. Tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
D. Tạo ra các cơ hội việc làm.
Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?
A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.
B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.
D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế không được thực hiện theo cấp độ nào?
A. Cấp độ toàn cầu.
B. Cấp độ cá nhân.
C. Cấp độ khu vực.
D. Cấp độ song phương
Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?
A. 1996.
B. 1997.
C. 1998.
D. 2000.
Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như
A. đối thoại đa phương, đối thoại khu vực và đối thoại toàn cầu.
B. hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.
C. kết nối toàn diện, kết nối song phương và kết nối toàn cầu.
D. cộng tác toàn diện, cộng tác song phương và cộng tác đa phương.
Yếu tố nào sau đây là một trong những yêu cầu tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Gia tăng khoảng cách giàu, nghèo.
B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Thu hút nguồn lực trong nước.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Tháng 01/2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức nào sau đây?
A. WHO.
B. WTO.
C. UNICEF.
D. WB.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.
B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác song phương là hợp tác được kí kết giữa
A. 2 quốc gia.
B. 3 quốc gia.
C. 4 quốc gia.
D. 5 quốc gia.
Để thành lập và tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), các quốc gia phải cam kết thực hiện điều gì?
A. Từ chối giải quyết tranh chấp đầu tư.
B. Từ chối giải quyết trên lĩnh vực mới.
C. Tuân thủ toàn bộ các quy định toàn diện của CPTPP.
D. Tuân thủ toàn bộ các thoả ước cá nhân của mỗi bên.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở có nhiều điểm tương đồng được gọi là
A. hội nhập toàn cầu.
B. hợp tác khu vực.
C. hội nhập song phương.
D. hội nhập địa phương.
Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu được gọi là
A. hội nhập toàn cầu.
B. hợp tác khu vực.
C. hội nhập song phương.
D. hội nhập địa phương.
Sự trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. thương mại quốc tế.
B. đầu tư quốc tế.
C. dịch vụ thu ngoại tệ.
D. thương mại nội địa.
Quá trình kinh doanh trong đó vốn đầu tư được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác với mục đích sinh lời được gọi là
A. thương mại quốc tế.
B. đầu tư quốc tế.
C. dịch vụ thu ngoại tệ.
D. xuất nhập hàng hoá.
Các dịch vụ quốc tế như du lịch, giao thông vận tải, xuất nhập khẩu lao động,... có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ được gọi là
A. thương mại quốc tế.
B. đầu tư quốc tế.
C. dịch vụ thu ngoại tệ.
D. xuất, nhập hàng hoá.
Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Cấp độ song phương.
B. Cấp độ đa phương.
C. Cấp độ khu vực.
D. Cấp độ toàn cầu.
Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì?
A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu.
B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế.
C. Giảm nguy cơ cạnh tranh.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu.