40 CÂU HỎI
Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn
B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn
C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn
D. Điện trở của vật dẫn.
Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế U =120 V có công suất là . là công suất của đèn khi được thắp sáng ở hiệu điện thế U = 110 V thì
A.
B.
C.
D. Câu trả lời phụ thuộc vào công suất định mức của đèn.
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng = 36 V và = 12 V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.
A.
B.
C.
D.
Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng gấp bốn.
C. Giảm hai lần
D. Giảm bốn lần
Chọn câu sai:
Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:
A.
B.
C. P = UI
D.
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.
A.
B.
C.
D.
Công của dòng điện có đơn vị là
A. J/s.
B. kWh
C. W.
D. kVA
Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch
A. tăng hai lần
B. giảm hai lần
C. không đổi
D. tăng bốn lần
Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm hai lần
B. tăng hai lần
C. giảm bốn lần
D. tăng bốn lần
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn
A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật
B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật
C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật
D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ
B. 40 J
C. 24 kJ
D. 120 J.
Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ
B. 240 kJ.
C. 120 kJ
D. 1000 J
Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là
A. 25 phút.
B. 50 phút
C. 10 phú
D. 4 phút
Dùng hiệu điện thế 9 V đế thắp sáng bóng đèn điện ghi 12V - 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ
A. 71,11 h.
B. 81,11 h
C. 91,11 h
D. 111,11 h.
Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%.
A. 796W
B. 769W.
C. 679W
D. 697W
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
A. 628,5 s.
B. 698 s.
C. 565,65 s.
D. 556 s
Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 với điện trở suất của đồng là Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ.
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút
B. 87 phút
C. 94,5 phút
D. 115,4 phút
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ C thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
A. 80%.
B. 84,64%.
C. 86,46%.
D. 88,4%.
Cho mạch điện như hình vẽ: ; R là biến trở. Thay đổi R đê công suất trên R cực đại. Giá trị công suất cực đại đó bằng
A. 12,5 W
B. 50,0 W
C. 25,0 W
D. 9,0 W
Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với mạch ngoài một điện trở R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là . Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là . Tỉ số bằng
A. 1,5
B. 2
C. 1.
D. 0,5.
Có 15 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 0, mắc thành 3 dãy và mỗi dãy 5 pin để được một bộ nguồn. Mắc vào hai cực của bộ nguồn này một bình điện phân đựng dung dịch cực dương bằng đồng, điện trở của bình điện phân bằng 6,5 Ω. Cho F = 96500 C/mol , A= 64 và n = 2. Trong thời gian 30 phút khối lượng đồng bám vào catôt gần bằng
A. 1,2 g
B. 0,6 g.
C. 0,75 g.
D. 2,0 g.
Một máy phát điện cung cấp cho một động cơ. Suất điện động và điện trở trong của máy là E = 24V, điện trở trong r = 1 . Dòng điện chạy qua động cơ là 2 A, điện trở trong của cuộn dây động cơ R = 5,5 . Hiệu suất của động cơ bằng:
A. 46%
B. 50%
C. 41%
D. 85%
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 4,5 V; r =1Ω . Biết = 3 Ω, = 6 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch nguồn là:
A. 0,5 A
B. 1,5A
C. 2A
D. 1A
Đoạn mạch gồm điện trở , mắc nối tiếp với điện trở điện trở tương đương của mạch là:
A.
B.
C.
D.
Một bóng đèn 220V – 100W có dây tóc làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở là Tính nhiệt độ t của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường. Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 1, mạch ngoài có điện trở R = 4. Hiệu suất nguồn điện là:
A. 80%
B. 75%
C. 85%
D. Thiếu dữ kiện
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó =12V, r = 2Ω, = 3 Ω, = 8 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. 1 A
B. 3 A
C. 1,5 A
D. 2 A
Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và một điện trở R (R = r) mắc với nhau tạo thành mạch kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn trên bằng 3 nguồn giống nhau mắc nối tiếp (mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r) thì cường độ dòng điện chạy qua mạch kín bay giờ là
A. 2I
B. 1,5I.
C. 0,75I.
D. 0,67I.
Số electron chạy qua tiết diện thắng của một đoạn dây dẫn bằng kim loại trong 20 s dưới tác dụng của lực điện trường là . Cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây đó bằng
A. 0,4 A
B. 4 A
C. 5 A
D. 0,5 A
Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220 V − 100 W. Coi điện trở đèn không phụ thuộc nhiệt độ. Điện trở bóng đèn là
A. 440 Ω
B. 242 Ω
C. 121 Ω
D. 484 Ω
Một dây dẫn bọc men cách điện, đặt vào hai đầu nó một hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I. Cắt dây này thành hai phần giống nhau, nối hai đầu chúng lại để tạo thành đoạn mạch song song rồi nối mạch với hiệu điện thế không đổi U nói trên. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi nửa đoạn dây bằng
A. I/4
B. I
C. I/8
D. 2I
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết = 1Ω, = 2 Ω, R = 3Ω, nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong không đáng kể. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Hỏi dòng điện chạy qua R2 theo chiều nào và số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu ?
A. Từ N đến M; 10 A
B. Từ M đến N; 10 A
C. Từ N đến M; 18 A
D. Từ M đến N; 18 A
Một nguồn điện một chiều có điện trở trong r = 0,1 Ω, được mắc với điện trở R = 4,8Ω tạo thành một mạch kín. Bỏ qua điện trở của dây nối, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn là:
A. 12,25 V.
B. 25,48 V
C. 24,96 V
D. 12 V.
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó V; r = 1,5Ω; = 15Ω và Ω. Điện trở của vôn kế V rất lớn. Số chỉ của vôn kế V là
A. 1,0 V
B. 5,0 V
C. 4,6 A
D. 1,4 A
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 13,5 V, .Bình điện phân đựng dung dịch, anốt bằng đồng, có điện trở. Tính khối lượng đồng thoát ra ở catốt sau thời gian t = 3 phút 13 giây. Cho khối lượng nguyên từ của Cu bằng 64 và n = 2.
A. 0,096 g
B. 0,288 g
C. 0,192 g
D. 0,200 g
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có Các điện trở
Điện tích trên các tụ điện và có giá trị lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Một nguồn điện 9V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1(A). Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 2,5 (A).
B. 1/3 (A).
C. 9/4 (A).
D. 3 (A).
Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau
B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch
C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ
D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện
Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?
A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất.
B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa.
C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng
D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.