20 CÂU HỎI
Cho ankan X có CTPT là C6H14, biết rằng khi cho X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. CTCT đúng của X là
A. 2,3-đimetylbutan
B. Hexan
C. 2-metylpentan
D. 2,2-đimetylbutan.
Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là
A. CO, HCl
B. CO2, H2O
C. C, HCl
D. C, H2O
Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng tách
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng đốt cháy
Hãy gọi tên ankan sau theo IUPAC:
A. 3-isopropylheptan hoặc 3(2-metyletyl)heptan
B. 2-metyl-3-butylpentan
C. 3-etyl-2-metylheptan
D. 4-isopropylheptan
Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT:
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan
B. 5-etyl-3,3-đimetylheptan
C. 2,4-đietyl-2-metylhexan
D. 3,3,5-trimetylheptan
Một ankan có tên đọc sai là 2,3,4-trietylpentan. Tên đúng theo danh pháp quốc tế là
A. 3-metyl-4,5-đietylhexan
B. 4-etyl-3,5-đimetylheptan
C. 3,4-đietyl-5-metylhexan
D. 1,2,3- trietyl-1,3-đimetylpropan
Tên gọi của hợp chất hữu cơ X có CTCT:
A. 5-etyl-3,3,5-trimetyloctan
B. 2,4-đietyl-2,4-đimetylheptan
C. 4-etyl-4,6,6-trimetyloctan
D. 4,6-đietyl-4,6-đimetylheptan
Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
B. Các ankan không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
C. Các ankan có khả năng phản ứng cao.
D. Các ankan đều nhẹ hơn nước.
Các ankan không tan trong dung môi nào dưới đây ?
A. nước
B. tetraclometan (CCl4)
C. n-hexan
D. đietyl ete (C2H5-O-C2H5)
Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách nào dưới đây?
A. chưng cất
B. kết tinh
C. thăng hoa
D. chiết
Cho biết nhiệt độ sôi của chất X là 36oC, chất Y là 28oC và chất Z là 9,4oC. Vậy X, Y, Z là chất nào: neopentan, isopentan hay n-pentan ?
A. X là neopentan, Y là isopentan, Z là n-pentan
B. X là n-pentan, Y là neopentan, Z là isopentan
C. X là n-pentan, Y là isopentan, Z là neopentan
D. X là isopentan, Y là neopentan, Z là n-pentan
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4).
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
A. 3, 4, 2, 1
B. 1, 2, 4, 3
C. 3, 4, 1, 2
D. 1, 2, 3, 4
Cho các hợp chất: CaC2, Al4C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOC-CH2-COOK. Các chất có thể tạo ra CH4 nhờ phản ứng trực tiếp là
A. CaC2, Al4C3, C3H8, C
B. Al4C3, C3H8, C
C. Al4C3, C3H8, C, CH3COONa
D. Al4C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOC-CH2-COOK
Trong thực tế, ankan thường được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt. Tại sao ankan có ứng dụng này ?
A. Ankan có phản ứng thế
B. Ankan có sẵn trong tự nhiên
C. Ankan là chất nhẹ hơn nước
D. Ankan cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên
Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán
A. CH3CHClCH(CH3)2.
B. CH3CH2CCl(CH3)2.
C. (CH3)2CHCH2CH2Cl.
D. CH3CH(CH3)CH2Cl.
Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho tất cả ankan thể khí, điều kiện thường tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra được bao nhiêu dẫn xuất monoclo tất cả ?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Có 4 phương án lắp dụng cụ thí nghiệm như sau:
Hình vẽ lắp đúng là
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C4H8
B. C5H12
C. C4H10
D. C3H8
Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nX : nY = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan X và Y lần lượt là
A. C2H6 và C4H10
B. C5H12 và C6H14
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C3H8