20 CÂU HỎI
Về mặt di truyền học, mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi
A. độ đa dạng.
B. tỉ lệ đực và cái.
C. vốn gene.
D. tỉ lệ các nhóm tuổi.
Vốn gene của quần thể là
A. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trừ gene đột biến trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene ngoài nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
Vốn gene của quần thể trở nên đa dạng sẽ không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Sự giao phối ngẫu nhiên và tự do.
B. Sự xuất hiện các đột biến trội.
C. Sự xuất hiện các đột biến lặn.
D. Các cơ chế cách li.
Tần số tương đối các allele trong một quần thể giao phối là
A. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một NST.
B. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele có trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một gene.
D. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele trội có trong quần thể.
Về mặt di truyền, các loại quần thể gồm:
A. Quần thể giao phối và quần thể sinh sản.
B. Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.
C. Quần thể tự phối và quần thể giao phối.
D. Quần thể nhân tạo và quần thể tự nhiên.
Giao phối cận huyết có khả năng được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd × AaBbCcDd.
B. AaBbCcDd × aaBBccDD.
C. AaBbCcDd × aabbccDD.
D. AABBCCDD × aabbccdd.
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gene khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần theo thời gian?
A. Vì các cá thể có kiểu hình trội sẽ bị chết chỉ còn lại các cá thể có kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng.
B. Vì các giao tử mang allele lặn cao hơn nên tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn sẽ tăng dần theo thời gian.
C. Vì giao phối cận huyết nên xác suất gặp nhau giữa các giao tử cùng nguồn cao hơn.
D. Vì giao phối cận huyết khiến các kiểu gene dị hợp gây chết, làm tăng tỉ lệ đồng hợp.
Nếu cho các giống cây trồng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ dễ dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì
A. tự thụ phấn làm tăng tỉ lệ các kiểu gene đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn thường mang các đặc điểm xấu, làm giảm năng suất và phẩm chất trung bình của quần thể.
B. tự thụ phấn làm tăng tỉ lệ các kiểu gene đồng hợp, các kiểu gene đồng hợp luôn mang kiểu hình xấu, làm thoái hóa giống.
C. tự thụ phấn làm xuất hiện nhiều kiểu gene dị hợp với đặc điểm xấu, không mong muốn, làm thoái hóa giống.
D. tự thụ phấn dẫn tới tỉ lệ kiểu gene đồng hợp giảm, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tăng, mất đi tính thuần chủng của giống và làm thoái hóa giống.
Thành phần kiểu gene của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối cận huyết thay đổi theo hướng
A. tăng dần số kiểu gene dị hợp, giảm dần kiểu gene đồng hợp.
B. tăng dần số kiểu gene dị hợp và số kiểu gene đồng hợp.
C. tăng dần số kiểu gene đồng hợp và giảm dần số kiểu gene dị hợp.
D. số kiểu gene đồng hợp và số kiểu gene dị hợp không đổi.
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gene được duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần.
Nếu biết quần thể đáp ứng được các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy – Weinberg, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Nếu biết số lượng cá thể mang kiểu gene đồng hợp lặn, ta không xác định được giá trị nào dưới đây?
A. Tần số allele lặn của locus nghiên cứu.
B. Tần số allele trội của locus nói trên.
C. Tỉ lệ đột biến của locus nói trên.
D. Cấu trúc di truyền của quần thể.
Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng là
A. cho ngẫu phối.
B. cho tự phối.
C. cho ngẫu phối và tự phối.
D. chọn lọc một số cá thể.
Một quần thể đang có cấu trúc di truyền đạt cân bằng di truyền. Quá trình nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể này?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố dịch bệnh.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Một loài thực vật giao phấn, xét một gene có hai allele, allele A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gene này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Cho quần thể có cấu trúc di truyền 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của các allele A, a lần lượt là
A. 0,7 và 0,3.
B. 0,25 và 0,75.
C. 0,15 và 0,85.
D. 0,8 và 0,2.
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gene tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể là
A. A = 0,4375; a = 0,5625.
B. A = 0,5625; a = 0,4375.
C. A = 0,25; a = 0,75.
D. A = 0,75; a = 0,25.
Ở người, hệ nhóm máu MN do 2 gene allele M và N quy định; gene M trội không hoàn toàn so với gene N. Nhóm máu M có kiểu gene MM; nhóm máu MN có kiểu gene MN; nhóm máu N có kiểu gene NN. Nghiên cứu một quần thể gồm 22 người có nhóm máu M, 216 người có nhóm máu MN và 492 người thuộc nhóm máu N. Tần số tương đối của allele M và N trong quần thể là
A. 0,6; 0,4.
B. 0,4; 0,6.
C. 0,822; 0,178.
D. 0,178; 0,822.
Ở người, bệnh bạch tạng do gene b chi phối, gene không mắc bệnh B, hai gene này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng (bb) là 1/2000. Tỉ lệ người mang gene gây bệnh ở trạng thái dị hợp xấp xỉ là
A. 36%.
B. 64%.
C. 98,6%.
D. 1,4%.
Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gene của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa.
B. 0,36aa + 0,48Aa + 0,16AA.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
D. 0,0225AA + 0,2550Aa + 0,7225aa.