29 CÂU HỎI
Nhân tố nào ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp?
A.Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
B.Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành kinh doanh
C.Môi trường kinh doanh
D.A và B
E.A, B và C
Trong các loại hình doanh nghiệp sau đây, loại hình doanh nghiệp nào được phép phát hành chứng khoán vốn?
A.Công ty TNHH 1 thành viên
B.Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên
C.Công ty hợp danh
D.Công ty cổ phần
Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản cố định của doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam?
A.Ô-tô tải dùng cho SXKD
B.Nhà xưởng
C.Máy vi tính (giá 7 triệu đồng) dùng cho quản lý DN
D.Chứng khoán đầu tư dài hạn của DN
E.C và D
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hao mòn vô hình của TSCĐ?
A.Thời gian
B.Khí hậu, thời tiết không thuận lợi
C.Do sử dụng với cường độ quá mức
D.Do tiến bộ khoa học và công nghệ
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
A.Nhằm giúp đạt tới mục tiêu sinh lời
B.Sử dụng cho mục đích tích lũy
C.Luôn thay đổi hình thái biểu hiện
D.Gồm A và C
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái?
A.Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, kinh doanh.
B.Tài sản hữu hình
C.Tài sản vô hình
D.Biểu hiện bằng tiền của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng
Sắp xếp theo trình tự ưu tiên nào sau đây thông thường là hợp lý hơn cả trong quyết định lựa chọn tìm nguồn huy động vốn của doanh nghiệp: 1- Tạo vốn tự có; 2- Vay nợ ngân hàng; 3- Phát hành trái phiếu, trái phiếu có khả năng chuyển đổi; 4- Phát hành cổ phiếu
A.1-2-4-3
B.1-3-2-4
C.1-2-3-4
D.2-1-3-4
Mục đích chủ yếu của việc phát hành chứng khoán ra công chúng?
A.Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả.
B.Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản suất.
C.Tăng số lượng cổ đông của công ty.
D.Đáp án a và b.
E.Không có đáp án nào đúng.
Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông được?
A.Nhận lại phần vốn đầu tư ban đầu.
B.Không nhận được gì.
C.Nhận được phần giá trị ghi trong sổ sách.
D.Nhận phần còn lại (nếu có) sau khi công ty thanh toán các khoản nợ và các cổ đông ưu đãi.
Việc phát hành cổ phiếu thông thường có ưu điểm?
A.Chi phí phát hành thấp.
B.Có thêm cổ đông mới.
C.Không chịu áp lực trả lãi và vốn đúng hạn
D.Tất cả các phương án trên.
E.Không có phương án nào đúng.
Mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp không có ưu điểm nào sau đây?
A.Bảo toàn vốn kinh doanh cho Dn
B.Thực hiện được các nhiệm vụ nhà nước giao
C.Chú trọng đến chiến lược phát triển lâu dài của DN
D.Tối đa hóa được lợi ích cho các nhà đầu tư
Giá trị của tài sản nào sau đây không phải vốn kinh doanh của DN?
A.Phương tiện vận tải của DN
B.Nhà trẻ của DN
C.Nguyên liệu dự trữ của DN
D.Hàng hóa bán chịu cho DN khác
Khoản nào sau đây là nguồn vốn cuả DN?
A.Tiền gửi của DN tại Ngân hàng
B.DN ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
C.Giá trị hàng hóa bán chịu cho khách hàng
D.Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN
Hạn chế của nguồn vốn từ thuê tài sản?
A.Giảm khả năng kiểm soát DN
B.Phạm vi hẹp
C.Không phải DN nào cũng huy động được nguồn vốn này
D.Phải có tài sản thế chấp
Nguồn vốn dài hạn của Dn gồm: Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu(1); Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu(2); Nợ Bảo hiểm xã hội(3); Tiền ứng trước của khách hàng(4)
A.1,2
B.1,4
C.2,4
D.1,2,3
Nguồn vốn đầu tư vào TSLĐ tốt nhất là?
A.Các khoản nợ phải trả dài hạn
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
C.Nguồn vốn dài hạn
D.Các khoản nợ phải trả ngắn hạn
Nguồn vốn ngắn hạn của Dn gồm?
A.Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu
B.Tiền ứng trước của khách hàng
C.Bổ sung từ lợi nhuận
D.Thuê tài sản bằng hình thức thuê tài chính
Lệ phí là khoản thu có đặc điểm?
A.Phát sinh khi thụ hưởng dịch vụ công
B.Không hoàn trả trực tiếp
C.Gắn với các dịch vụ công về hành pháp lý
D.Mang tính chất thu hồi vốn của Nhà nước
Khoản nào sau đây là vốn cuả DN?
A.Giá trị hàng hóa của khách hàng ký gửi tại DN
B.Khoản thuế mà Dn nợ NSNN
C.Hàng hóa mà DN bán chịu cho khách hàng
D.Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN
Đặc điểm của TSCĐ khi tham gia vào quá trình SXKD?
A.Giá trị được thu hồi dần một lần
B.Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
C.Năng lực sản xuất được giữ nguyên
D.Giá trị dịch chuyển 1 lần vào giá thành sản phẩm
Nguồn vốn chủ sở hữu của DN gồm: Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu(1); Nguồn vốn từ NSNN(2); Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu(3); Giá trị của hàng hóa ký gửi tại DN(4)
A.1,2
B.1,2,3
C.1,2,4
D.1,3
Đặc điểm của TSLĐ: Chỉ tham gia vào từng chu kỳ sản xuất(1); Không thay đổi hình thái hiện vật khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh(2); Giá trị dịch chuyển một lần vào giá thành sản phẩm(3); Giá trị thu hồi dần từng phần(4)
A.1,2,3
B.1,3
C.1,4
D.2,3
Ưu điểm của nguồn vốn từ phát hành Trái phiếu?
A.Mọi Dn đều huy động được nguồn vốn này
B.Thời gian huy động vốn nhanh
C.Chi phí huy động vốn thấp
D.Bảo toàn quyền kiểm soát DN
Tài sản cố định là các tài sản không cần thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A.Có chức năng là tư liệu lao động
B.Thời gian sử dụng dài
C.Có chức năng là đối tượng lao động
D.Giá trị lớn
Giá trị của TSCĐ?
A.Không được thu hồi
B.Chỉ thu hồi được một phần
C.Được thu hồi một lần toàn bộ
D.Được thu hồi dần từng phần
Quyết định tìm nguồn tài trợ của Dn bao gồm các quyết định?
A.Quyết định dự phòng rủi ro
B.Quyết định phân bổ vốn KD
C.Quyết định sử dụng VKD
D.Quyết định lựa chọn nguồn vốn kinh doanh
Quyết định đầu tư của Dn bao gồm các quyết định?
A.Quyết định hình thành cơ cấu VKD
B.Quyết định mua bảo hiểm cho tài sản
C.Quyết định phân bổ lợi nhuận
D.Quyết định lựa chọn nguồn vốn kinh doanh
Tại sao phải thường xuyên đánh giá và đánh giá lại TSCĐ?
A.Để tính khấu hao chính xác.
B.Để thu hồi vốn nhanh.
C.Để tăng tỷ trọng vốn đầu tư cho TSCĐ của DN
D.Để tăng lợi nhuận
TSLĐ thỏa mãn điều kiện nào sau đây: Giá trị nhỏ(1); Thời gian sử dụng ngắn(2); Có chức năng đối tượng lao động(3); Có chức năng tư liệu lao động(4)
A.2,3
B.1,2,3
C.1,2,4
D.1,2