30 CÂU HỎI
Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954)?
A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thể tiến công.
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
B. đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.
C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
D. làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.
Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Miền Bắc đã được giải phóng.
C. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
D. Đất nước đã được thống nhất.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. quyết định trực tiếp.
B. đặc biệt quan trọng.
C. quyết định cơ bản.
D. quyết định nhất.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. quyết định trực tiếp.
B. đặc biệt quan trọng.
C. quyết định cơ bản.
D. quyết định nhất.
Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thể tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ là
A. Điện Biên Phủ.
B. Bình Giã.
C. Việt Bắc.
D. Tây Nguyên.
Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?
A. Vạn Tường.
B. Lai Châu.
C. Biên giới.
D. Việt Bắc.
Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã mở đầu giai đoạn “vừa đánh, vừa đàm" trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Tiến công chiến lược ở Quảng Trị và Tây Nguyên (1972).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (cuối năm 1972).
Trong những năm 1965-1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Trung Lào.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
D. Chiến dịch Thượng Lào.
Sau chiến thắng Đường 14-Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam, Mĩ có phản ứng nào sau đây?
A. Tiến công lên Việt Bắc.
B. Tiến công lên Đông Khê.
C. Dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. Tiến công lên Tây Bắc.
Một trong những chiến dịch của quân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là chiến dịch
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Điện Biên Phủ.
C. Việt Bắc.
D. Biên Giới.
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai việc chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược”.
Thắng lợi nào sau đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Lam Sơn - 719.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Đường 14-Phước Long.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Trận Đông Khê.
D. Trận Điện Biên Phủ trên không.
Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường số 14 - Phước Long.
C. Tây Nguyên.
D. Đường 9 - Nam Lào.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là
A. rừng núi.
B. đô thị.
C. nông thôn.
D. trung du.
Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. tấn công vào đầu não của đối phương.
B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
D. là những trận quyết chiến chiến lược.
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam đều cho thấy
A. ý nghĩa của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
B. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương.
C. vai trò của trận quyết chiến có ý nghĩa xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Là trận quyết chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến.
B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều.
C. Là trận quyết chiến chiến lược huy động cao nhất sức mạnh nội lực.
D. Tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của đối phương.
Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đông minh.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.
Nguyên nhân khách quan nào sau đâyđưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
C. Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ, dân chủ trên thế giới.
D. Sự phát triển, chi viện kịp thời của hậu phương miền Bắc.
Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và lực lượng dân chủ.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.