30 CÂU HỎI
Thị trường vốn là nơi giao dịch các công cụ vố
A. Ngắn hạn.
B. Dài hạn.
C. Ngắn hạn và dài hạn.
D. Trung hạn và dài hạn.
Thị trường thế chấp là bộ phận của thị trường:
A. Vốn
B. Tiền tệ.
C. Chứng khoán.
D. Liên ngân hàng.
Người nắm giữ cổ phiếu được gọi là:
A. Chủ nợ.
B. Trái chủ.
C. Thành viên.
D. Cổ đông
Theo quy định của Luật ngân hàng nhà nước 2010, đối tượng nào dưới đây thuộc ngoại hối?
A. Thẻ thanh toán.
B. Trái phiếu Chính phủ.
C. Vàng dự trữ trong dân chúng.
D. Vàng miếng mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Dựa vào thời điểm thanh toán, thị trường ngoại hối gồm….
A. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ ngân hàng -doanh nghiệp.
B. Thị trường ngoại tệ và thị trường vàng.
C. Thị trường có tổ chức và thị trường không có tổ chức.
D. Thị trường giao ngay và thị trường giao sau.
Ký hiệu đồng tiền Việt Nam là…
A. VND
B. VNĐ
C. DVN
D. ĐVN
Tại Singapore, SGD được yết giá theo...
A. Phương pháp trực tiếp
B. Phương pháp gián tiếp
C. Cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp
D. Quy định của từng ngân hàng
Trong tỷ giá GBP/USD được niêm yết, thì GBP là….
A. Đồng tiền định giá
B. Đồng tiền yết giá
C. Đối khoản
D. Đồng tiền định giá hoặc yết giá
Biết tỷ giá mua, tỷ giá bán GBP/USD và USD/THB, thì tỷ giá bán GBP/THB được xác định là:
A. Tỷ giá mua GBP/USD x Tỷ giá mua USD/THB
B. Tỷ giá mua GBP/USD x Tỷ giá bán USD/THB
C. Tỷ giá bán GBP/USD x Tỷ giá mua USD/THB
D. Tỷ giá bán GBP/USD x Tỷ giá bán USD/THB
Theo Luật định hiện hành tại Việt Nam, công ty chứng khoán thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty cổ phần.
B. Công ty hợp danh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.
Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán là….
A. Cung cấp các sản phẩm tài chính và khuyến nghị khách hàng lựa chọn sản phẩm tài chính phù hợp với năng lực của công ty chứng khoán
B. Tư vấn cho khách hàng về danh mục đầu tư và thời điểm mua bán chứng khoán, chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất cho khách hàng nếu tư vấn sai
C. Thay mặt khách hàng thực hiện quyền lợi của cổ đông hoặc trái chủ đối với công ty niêm yết
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng
Quỹ đầu tư là tổ chức
A. Đầu tư chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn thành lập.
B. Đầu tư bán chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn thành lập.
C. Đầu tư chuyên nghiệp thuộc sở hữu nhà nước nhằm điều tiết thị trường tài chính.
D. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực tài chính.
Hoạt động của Trung tâm lưu lý chứng khoán Việt Nam hiện nay được tổ chức theo mô hình quản lý….
A. Một cấp
B. Hai cấp
C. Đa cấp
D. Tài khoản hỗn hợp
Bản cáo bạch là
A. Tài liệu công khai những thông tin liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành
B. Báo cáo tài chính công ty của tổ chức phát hành
C. Hồ sơ thành lập, hoạt động và phát triển của tổ chức phát hành
D. Tài liệu được kiểm tra, kiểm toán và công khai của tổ chức phát hành
Thành viên nào dưới đây là thành viên mở tài khoản trực tiếp tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam?
A. Công ty cổ phần niêm yết.
B. Công ty chứng khoán.
C. Kho bạc nhà nước
D. Ngân hàng thương mại.
Quan điểm của Các Mác về lạm phát là
A. Lạm phát là việc làm đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt.
B. Lạm phát do lưu hành tiền vượt quá tỷ lệ dự trữ vàng.
C. Lạm phát là sự phát hành tiền tệ nằm trong chính sách tài chính của Nhà nước, chịu áp lực của sự thâm thủng ngân sách do tài trợ cho các khoản chi tiêu công.
D. Bất kỳ nguyên nhân nào làm tăng giá cả, bất kể sự biến động đó mang tính lâu dài hay ngắn hạn, có tính chu kỳ hay ngoại lệ khác đều là biểu hiện của lạm phát
Quan điểm của trường phái tiền tệ về lạm phát:
A. Lạm phát là việc làm đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt.
B. Lạm phát là sự gia tăng của giá cả, xuất phát nguyên nhân từ tiền tệ
C. Lạm phát là sự phát hành tiền tệ nằm trong chính sách tài chính của Nhà nước, chịu áp lực của sự thâm thủng ngân sách do tài trợ cho các khoản chi tiêu công.
D. Bất kỳ nguyên nhân nào làm tăng giá cả, bất kể sự biến động đó mang tính lâu dài hay ngắn hạn, có tính chu kỳ hay ngoại lệ khác đều là biểu hiện của lạm phát
Quan điểm của M.Friedman về lạm phát:
A. Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ
B. Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ làm cho mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao, gây nên lạm phát.
C. Lạm phát biểu thị một sự tăng lên trong mức giá chung. Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ thay đổi của mức giá chung.
D. Lạm phát là một vận động đi lên kéo dài trong tổng mức giá cả mà đại đa số sản phẩm đều dự phần.
Quan điểm của Keynes về lạm phát:
A. Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ.
B. Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ làm cho mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao, gây nên lạm phát.
C. Lạm phát biểu thị một sự tăng lên trong mức giá chung. Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ thay đổi của mức giá chung.
D. Lạm phát là một vận động đi lên kéo dài trong tổng mức giá cả mà đại đa số sản phẩm đều dự phần.
Những đặc trưng cơ bản của lạm phát là:
A. Sức mua của đồng tiền bị sụt giảm
B. Lượng tiền giấy trong lưu thông gia tăng quá mức làm đồng tiền bị mất giá
C. Mức giá chung của nền kinh tế sẽ gia tăng liên tục.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Căn cứ vào khả năng dự đoán thì lạm phát bao gồm:
A. Lạm phát trong dự đoán và lạm phát ngoài dự đoán
B. Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã và siêu lạm phát
C. Lạm phát tiêu cực và lạm phát lành mạnh
D. Tất cả các câu trên đều sai
Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát dự đoán với tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán là:
A. Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát
B. Tỷ lệ lạm phát thực + Tỷ lệ lạm phát dự đoán = Tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán
C. Tỷ lệ lạm phát thực = Tỷ lệ lạm phát dự đoán + Tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán
D. Tất cả các cây trên đều đúng
Lạm phát vừa phải là:
A. Tỷ lệ lạm phát tăng dưới 10%/năm
B. Tỷ lệ lạm phát tăng từ 10% đến 100%
C. Tỷ lệ lạm phát tăng trên 100%
D. Không xác định chính xác được
Chỉ số đo lường lạm phát phổ biến nhất hiện nay là:
A. Chỉ số giảm phát GDP
B. Chỉ số CPI
C. Chỉ số điều chỉnh GDP
D. Chỉ số sinh hoat CLI
Quá trình hình thành và phát triển của tài chính gắn liền với sự kiện cơ bản nào:
A. Sự xuất hiện của tiền tệ và nền sản xuất hàng hóa
B. Lịch sử phát triển và sự phân công lao động xã hội
C. Quá trình hình thành chế độ chiếm hữu tư nhân và nhà nước
D. Các câu trên đều đúng
Quan hệ kinh tế giữa nhà nước với doanh nghiệp được thể hiện qua các chính sách:
A. Bảo hiểm
B. Lãi suất
C. Thuế
D. Tiền tệ
Quản lý nguồn tài chính là quá trình:
A. Xây dựng các chính sách sử dụng vốn
B. Tổ chức huy động nguồn vốn sao cho đảm bảo được tính cân đối, tính hiệu quả, đem lại lợi ích cao cho các chủ thể tài chính và thúc đẩy sự tăng trưởng của xã hội
C. Kiểm tra quá trình tạo lập và sử dụng có hiệu quả và đạt được mục đích đặt ra hay không
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Tài chính là gì?
A. Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế liên quan đến quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị, thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và
tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế
B. Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế, thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế
C. Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế liên quan đến quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị, thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
D. Tài chính là tổng thể các mối quan hệ kinh tế không liên quan đến quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội
Phân bổ nguồn tài chính là quá trình:
A. Phân bổ phải đảm bảo phù hợp với nhu cầu chi tiêu của các chủ thể
B. Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn lực sẵn có để đạt được các mục tiêu dự kiến
C. Phân bổ trên nền tảng chiến lược quản lý theo mục tiêu
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Cơ sở hạ tầng tài chính gồm:
A. Tài chính công, tài chính doanh nghiệp, các trung gian tài chính, tài chính cá nhân.
B. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
C. Hệ thống luật pháp, hệ thống giám sát thông tin, thanh toán, dịch vụ chứng khoán.
D. Các giao dịch tài chính trong nước giữa các cá nhân và tổ chức, các giao dịch quốc tế giữa các nước.