25 CÂU HỎI
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm:
A. Hai khoản mục.
B. Ba khoản mục.
C. Bốn khoản mục (chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung).
D. Các câu trên đều sai.
Chi phí sản phẩm bao gồm:
A. Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa.
C. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Biến phí sản xuất hoặc giá mua hàng hóa.
Chi phí thời kỳ bao gồm:
A. Chi phí mua hàng và quản lý doanh nghiệp.
B. Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm.
C. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng quyết định việc mua bán là:
A. Chi phí khấu hao nhà cửa, máy móc thiết bị.
B. Chi phí vận chuyển hàng, chi phí bao gói.
C. Chi phí hội nghị khách hàng.
D. Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng.
Chi phí thời kỳ là:
A. Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ đó.
B. Chi phí phát sinh trong nhiều kỳ và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
C. Chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm của một kỳ.
D. Các câu trên đều sai.
Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp:
A. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí.
B. Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí.
C. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.
D. Các câu trên đều đúng.
Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp:
A. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.
B. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được.
C. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm.
D. Các câu trên đúng.
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:
A. Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
B. Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định phí và hình thành lợi nhuận.
C. Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất kể sản lượng tiêu thụ.
D. Ba câu a, b và c đều đúng.
Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
C. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
D. Các câu trên sai.
Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được là:
A. Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định.
B. Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý.
C. Hai câu trên đúng.
D. Hai câu trên sai.
Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị bằng:
A. (Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng.
B. (Tổng chi phí/khối lượng) – tổng định phí.
C. (Tổng chi phí x khối lượng) – (tổng định phí/khối lượng).
D. (Định phí x khối lượng) – tổng chi phí.
Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc:
A. Chi phí NVL trực tiếp.
B. Chi phí NC trực tiếp.
C. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm.
D. Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng.
Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì:
A. Tổng biến phí sẽ tăng 20%.
B. Tổng biến phí sẽ tăng 25% (1000/25).
C. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%.
D. Tổng chi phí sẽ tăng 20%.
Chi phí chìm được giải thích là chi phí:
A. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.
B. Đã phát sinh và được phân bổ cho các PA kinh doanh.
C. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.
D. Sẽ phát sinh và có sự khác biệt giữa các PA.
Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp:
A. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
B. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
D. Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ.
Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:
A. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất.
B. Chi phí quảng cáo hàng năm.
C. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất.
D. Tiền lương ban giám đốc công ty.
Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:
A. Tổng biến phí hoạt động phát sinh trong kỳ.
B. Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
C. Tổng biến phí sản xuất trong kỳ tính cho số sản phẩm tiêu thụ.
D. Các câu trên sai.
Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:
A. Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
B. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
C. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
D. Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ.
Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:
A. Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.
B. Định phí sản xuất phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ.
C. Định phí sản xuất và ngoài sản xuất phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ.
D. Các câu trên sai.
Báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản lý:
A. Đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
B. Đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
C. Đánh giá kết quả kinh doanh trong từng kỳ và các kế hoạch tiếp theo.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Chi phí nào sau đây là chi phí hỗn hợp:
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định sản xuất.
B. Chi phí bảo dưỡng thiết bị sản xuất.
C. Chi phí điện thoại hàng tháng.
D. Chi phí thuê nhà xưởng.
Để đạt được điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần phải có:
A. Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí.
B. Tổng chi phí lớn hơn tổng doanh thu.
C. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí.
D. Tổng biến phí lớn hơn tổng định phí.
Xác định các nguyên tắc phân loại chi phí:
A. Tính chất hoạt động.
B. Đặc điểm của chi phí.
C. Tính chất chi phí.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Kết quả tính toán chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến:
A. Doanh thu.
B. Chi phí bán hàng.
C. Lợi nhuận của doanh nghiệp.
D. Kế hoạch đầu tư cho năm sau.
Dựa trên quy mô sản xuất và loại hình sản phẩm, doanh nghiệp cần phân loại:
A. Chi phí định phí và biến phí.
B. Chi phí cố định và chi phí lưu động.
C. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
D. Chi phí đầu tư và chi phí tài chính.