25 CÂU HỎI
Chi phí sản phẩm là gì?
A. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán.
B. Chi phí không gắn liền với sản phẩm.
C. Chi phí cố định không thay đổi.
D. Chi phí không liên quan đến sản phẩm.
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ.
A. Đúng.
B. Sai.
C. Không có thông tin.
D. Chỉ đúng một phần.
Công ty lập dự toán sản xuất kinh doanh thường bắt đầu từ?
A. Dự toán về bán hàng (sau đó mới đến lập các dự toán khác).
B. Dự toán chi phí cố định.
C. Dự toán về sản xuất.
D. Dự toán lợi nhuận.
Chi phí thời kỳ bao gồm?
A. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Chi phí sản xuất.
C. Chi phí cố định.
D. Chi phí biến phí.
Doanh thu để đạt được mức lợi nhuận mong muốn tính bằng?
A. Tổng định phí và lợi nhuận chia cho số dư đảm phí mỗi sản phẩm.
B. Tổng doanh thu chia cho chi phí sản xuất.
C. Tổng doanh thu trừ chi phí cố định.
D. Tổng lợi nhuận chia cho doanh thu.
Định giá sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt như doanh nghiệp gặp phải khó khăn về thị trường:
A. Phương pháp định giá sản phẩm theo chi phí trực tiếp.
B. Phương pháp định giá theo thị trường.
C. Phương pháp định giá theo lợi nhuận.
D. Phương pháp định giá theo nhu cầu.
Đặc điểm thông tin của kế toán quản trị?
A. Đặt trọng tâm đến tương lai và thường đòi hỏi cao về tính linh hoạt, kịp thời, hữu ích.
B. Tập trung vào các số liệu quá khứ.
C. Ít quan tâm đến quyết định của nhà quản trị.
D. Chỉ cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp cao.
Khi định giá sản phẩm sản xuất hàng loạt theo phương pháp chi phí toàn bộ, giá bán sản phẩm bao gồm?
A. Chi phí sản xuất và phần tiền cộng thêm tính tỷ lệ trên chi phí sản xuất.
B. Chỉ chi phí sản xuất.
C. Chi phí sản xuất và chi phí cố định.
D. Chi phí sản xuất và chi phí bán hàng.
Khi đánh giá sản phẩm sản xuất hàng loạt theo phương pháp chi phí trực tiếp, giá bán sản phẩm bao gồm?
A. Biến phí SXKD và phần cộng thêm tính tỷ lệ trên tổng biến phí SXKD.
B. Chỉ biến phí sản xuất.
C. Chi phí cố định và biến phí.
D. Chi phí sản xuất và chi phí bán hàng.
Khi xây dựng dự toán thường dựa vào?
A. Định mức thực tế.
B. Dự toán chi phí.
C. Kinh nghiệm quá khứ.
D. Tất cả các phương pháp trên.
Khi tăng doanh thu một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng 1 lượng bằng?
A. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với mức tăng doanh thu.
B. Tỷ lệ chi phí sản xuất.
C. Tỷ lệ biến phí.
D. Tỷ lệ doanh thu.
Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc?
A. Tất cả các câu trên đều đúng (Lập kế hoạch, Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá, Ra quyết định).
B. Chỉ lập kế hoạch.
C. Chỉ tổ chức thực hiện.
D. Chỉ ra quyết định.
Kế toán quản trị có thể áp dụng chủ yếu ở những tổ chức nào dưới đây?
A. Các tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.
B. Tổ chức phi lợi nhuận.
C. Các cơ quan nhà nước.
D. Các tổ chức từ thiện.
Khi xây dựng định mức biến phí sản phẩm kinh doanh chúng ta thường dựa vào?
A. Định mức về lượng và định mức về giá biến phí.
B. Chỉ định mức về giá.
C. Chỉ định mức về lượng.
D. Không cần dựa vào gì cả.
Gia tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn hơn thì?
A. Lợi nhuận tăng nhanh hơn.
B. Lợi nhuận không thay đổi.
C. Lợi nhuận giảm.
D. Lợi nhuận tăng chậm hơn.
Gia tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn hơn thì?
A. Lợi nhuận tăng nhanh hơn.
B. Lợi nhuận không thay đổi.
C. Lợi nhuận giảm.
D. Lợi nhuận tăng chậm hơn.
Mô hình dự toán với thông tin từ cấp quản trị cao nhất truyền đạt xuống cấp quản trị thấp hơn, sau đó nhận sự góp ý của các thành viên và công bố chính thức dự toán chung (mô hình dự toán 2 xuống một lên) KHÔNG có ưu tiên nào sau đây?
A. Khai thác được nguồn lực vật chất, lao động dồi dào hiện có.
B. Không có thông tin liên lạc.
C. Không có phân tích dữ liệu.
D. Không có đánh giá hiệu quả.
Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của doanh nghiệp?
A. Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát bộ phận đó.
B. Chỉ cần xem xét lợi nhuận.
C. Không cần đánh giá.
D. Chỉ cần thông tin về doanh thu.
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng sản xuất chịu thuế sản xuất, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì số dư đảm phí bằng?
A. Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.
B. Doanh thu trừ thuế xuất khẩu.
C. Tổng doanh thu.
D. Tổng biến phí sản xuất.
Nội dung báo cáo kế toán quản trị do?
A. Nhà quản trị doanh nghiệp quy định.
B. Các cơ quan nhà nước quy định.
C. Các nhà đầu tư quy định.
D. Các tổ chức tài chính quy định.
Những sản phẩm có kết cấu chi phí với biến phí lớn hơn định phí khi doanh thu giảm sút thì?
A. Lợi nhuận giảm chậm.
B. Lợi nhuận giảm nhanh.
C. Lợi nhuận không thay đổi.
D. Lợi nhuận tăng.
Thông tin thích hợp để lựa chọn phương án kinh doanh?
A. Là những thu nhập và chi phí chênh lệch.
B. Là tổng doanh thu.
C. Là tổng chi phí.
D. Là chi phí cố định.
Tỷ lệ phần tiền cộng thêm khi đánh giá theo phương pháp chi phí toàn bộ là gì?
A. Công thức tính Tỷ lệ PTCT = (Tổng CPBH + CPQL + Mức lãi hoàn vốn mong muốn) / Tổng CPSX.
B. Chỉ cần tính tổng chi phí.
C. Chỉ cần tính chi phí biến phí.
D. Không có công thức cụ thể.
Ích lợi cơ bản của mô hình lựa chọn thông tin thích hợp là?
A. Tất cả các câu đúng.
B. Không có lợi ích.
C. Chỉ giúp lập kế hoạch.
D. Chỉ phục vụ cho các nhà quản trị.
Về phương diện kinh tế, việc duy trì 1 phương pháp kinh doanh đang thua lỗ khi phương án kinh doanh đó phải?
A. Có số dư đảm phí lớn hơn không và doanh nghiệp không có phương án kinh doanh thay thế.
B. Không cần phương án kinh doanh thay thế.
C. Cần số dư đảm phí nhỏ hơn.
D. Chỉ cần phương án thay thế.