30 CÂU HỎI
Đối với các nước nghèo, giai đoạn nào cần phải rút ngắn trong mô hình quá độ dân số?
A. Giai đoạn 1
B. Giai đoạn 2
C. Giai đoạn 3
D. Giai đoạn 5
Đâu không phải là đặc điểm của giai đoạn trước quá độ dân số?
A. Mức sinh và mức tử đều thấp
B. Dân số ít ảnh hưởng đến môi trường
C. Là thời kỳ trước Cách mạng công nghiệp
D. Mức sinh cao hơn mức tử
Theo lý thuyết về quá độ dân số, giai đoạn 2 là:
A. Thời kỳ trước cách mạng công nghiệp
B. Là thời kỳ sau cách mạng công nghiệp
C. Là thời kỳ cách mạng công nghiệp
D. Không đáp án nào đúng
Theo lý thuyết về quá độ dân số, giai đoạn 1 là:
A. Thời kỳ trước cách mạng công nghiệp
B. Là thời kỳ sau cách mạng công nghiệp
C. Là thời kỳ cách mạng công nghiệp
D. Không đáp án nào đúng
Theo lý thuyết về quá độ dân số, giai đoạn 3 là:
A. Thời kỳ trước cách mạng công nghiệp
B. Là thời kỳ sau cách mạng công nghiệp
C. Là thời kỳ cách mạng công nghiệp
D. Không đáp án nào đúng
Giai đoạn nào trong mô hình quá độ dân số không ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường?
A. Giai đoạn 1 (Trước quá độ)
B. Giai đoạn 2 (Quá độ)
C. Giai đoạn 3 (Sau quá độ)
D. Không có giai đoạn nào
Sự phát triển dân số của các nước phát triển tập trung phân tích sự biến động của chỉ số nào?
A. Tỷ lệ sinh
B. Tỷ lệ tử
C. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
D. Cả 3 chỉ số trên
Khẳng định nào sau đây đúng? Cường độ tác động đến môi trường của gia tăng dân số đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và môi trường tính trên toàn thế giới là như thế nào?
A. Các nước đang phát triển: I phụ thuộc chủ yếu ở yếu tố P và T
B. Các nước phát triển: I phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố P và T
C. Các nước đang phát triển: I phụ thuộc chủ yếu ở yếu tố A và T
D. Các nước phát triển: I phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố P và A
Đâu KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của môi trường?
A. Tính động
B. Tính mở
C. Tính vận động
D. Có cấu trúc phức tạp
Trong lý thuyết quá độ về dân số, giai đoạn nào gây ảnh hưởng tiêu cực nhất đến tài nguyên và môi trường?
A. Giai đoạn 1
B. Giai đoạn 2
C. Giai đoạn 3 và 2
D. Cả 3 giai đoạn
Đâu là đồng nhất thức của Paul Ehrlich & John Holren (1971) về tác động tổng hợp của các yếu tố gia tăng dân số đối với môi trường?
A. I = P.A.T
B. P = A.I.T
C. I = P/A.T
D. T = I.A.P
Trong đồng nhất thức I = P.A.T, “I” trong công thức biểu thị:
A. Quy mô dân số
B. Tốc độ tăng trưởng dân số
C. Ảnh hưởng môi trường của các yếu tố liên quan đến dân số
D. Mức độ sử dụng tài nguyên thiên nhiên
Tác động của gia tăng dân số đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường được biểu thị qua công thức I = P.A.T. Trong đó, A biểu thị cho yếu tố gì?
A. Tác động môi trường của các yếu tố liên quan đến dân số
B. Quy mô dân số
C. Mức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bình quân đầu người
D. Tác động tới môi trường của việc sử dụng công nghệ
Chọn đáp án đúng. Theo công thức I = P.A.T, khi phân tích công thức:
A. Đối với các quốc gia giàu có: A cao, T cao
B. Đối với các quốc gia giàu có: A thấp, T cao
C. Đối với các quốc gia nghèo đói: A cao, T thấp
D. Đối với các quốc gia nghèo đói: A cao, T cao
Trong đồng nhất thức I = P.A.T, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm do giàu có ở các nước phát triển cao?
A. Quy mô dân số (P)
B. Mức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bình quân đầu người (A)
C. Việc sử dụng công nghệ (T)
D. Không đáp án nào đúng
Trong đồng nhất thức I = P.A.T, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm do nghèo đói ở các nước kém phát triển?
A. Quy mô dân số đông (P)
B. Mức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bình quân đầu người (A)
C. Tác động tới môi trường của việc sử dụng công nghệ (T)
D. A và C
Các nước đang phát triển đóng góp chủ yếu ở yếu tố P và T gây ra hậu quả gì?
A. Gây ra ô nhiễm do nghèo đói
B. Gây ra ô nhiễm do giàu có
C. Không gây ra hậu quả
D. Cả A và B đều đúng
Sự gia tăng dân số nhanh dẫn đến:
A. Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Gây nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Tăng lượng thải vào môi trường, gây nguy cơ làm môi trường xuống cấp, suy thoái
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Các biện pháp đảm bảo gia tăng dân số hợp lí là:
A. Mức gia tăng dân số hợp lí
B. Phân bố lại dân cư và sử dụng hợp lí lao động
C. Lồng ghép vấn đề dân số và môi trường với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Chọn đáp án sai về hậu quả gia tăng dân số với môi trường:
A. Tạo sức ép lớn cho các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Tạo sức ép cho việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường
C. Thu hẹp không gian cư trú
D. Tăng nguồn tài nguyên thiên nhiên
Chọn đáp án đúng về tác động của dân số với môi trường:
Tăng nạn phá rừng
Khan hiếm nước
Tăng nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tăng chất thải, nước thải và khí thải
Thảm họa thiên nhiên
Mở rộng diện tích thiên nhiên
Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
Môi trường suy thoái, xuống cấp
A. 1, 3, 4, 6, 8
B. 2, 4, 5, 6, 7
C. 3, 6, 8
D. 1, 2, 4, 5, 7, 8
Chọn đáp án không đúng về biện pháp bảo đảm gia tăng dân số hợp lí:
A. Có mức gia tăng dân số hợp lí
B. Phân bố lại dân cư và sử dụng hợp lí lao động
C. Khuyến khích các hộ gia đình sinh nhiều con
D. Lồng ghép vấn đề dân số và môi trường với các chính sách phát triển kinh tế - xã hội
Chọn đáp án đúng nhất về hậu quả của gia tăng dân số:
A. Sự gia tăng dân số nhanh chóng tất yếu dẫn đến việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Gia tăng dân số làm giảm nguồn chất thải của hoạt động sống, sinh hoạt
C. Sự gia tăng dân số nhanh chóng dẫn đến khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Gia tăng dân số làm cho khai thác tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên
Để giảm bớt tác động xấu của dân số tới khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường cần sử dụng biện pháp nào?
A. Kiểm soát gia tăng dân số
B. Phân bố lại dân cư và lao động
C. Thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo, phổ cập giáo dục
D. Tất cả đều đúng
Hậu quả của gia tăng dân số nhanh?
A. Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Khiến tài nguyên thêm phong phú
C. Tăng lượng thải vào môi trường
D. Cả A và C
Theo lý thuyết về quá độ dân số, quá trình phát triển chung, để đi lên trở thành một nước công nghiệp, hầu hết các nước đều phải bước qua mấy giai đoạn biến đổi dân số?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trở ngại trong phát triển bền vững về môi trường?
A. Nền kinh tế chưa đủ mạnh để cải thiện môi trường
B. Ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường chưa cao
C. Biến đổi khí hậu đang diễn ra
D. Cả 3 đáp án trên
Nhận định nào sau đây không phải nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?
A. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng
B. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai
C. Giảm phát thải chất khí vào môi trường (nước, đất)
D. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững
Thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay là:
A. Xung đột chính trị xảy ra khắp nơi
B. Bệnh dịch, nạn thiếu lương thực ngày càng tăng
C. Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng
D. Ô nhiễm môi trường nước và không khí ngày càng tăng
Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì:
A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật riêng của nó, không phụ thuộc vào tác động của con người
C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người