18 CÂU HỎI
Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Mức cầu (tấn) | 20 | 30 | 42 | 53 | 65 | 75 |
Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là:
A. 86 tấn
B. 97 tấn
C. 108 tấn
D. 115 tấn
Chọn phương án đúng sau đây: Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Mức cầu (tấn) | 20 | 30 | 42 | 53 | 65 | 75 |
Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là:
A. 86 tấn
B. 97 tấn
C. 108 tấn
D. 115 tấn
Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mức cầu (sản phẩm) | 400 | 440 | 506 | 557 | 613 |
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
A. 801 sản phẩm
B. 759 sản phẩm
C. 682 sản phẩm
D. 900 sản phẩm
Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mức cầu (sản phẩm) | 400 | 440 | 506 | 557 | 613 |
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
A. 801 sản phẩm
B. 759 sản phẩm
C. 682 sản phẩm
D. 900 sản phẩm
Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là:
A. Tính pháp lý
B. Tính phù hợp
C. Tính gọn nhẹ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
A. Nhà nước
B. Chủ đầu tư
C. Người lao động
D. Địa phương
Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:
A. Chủ đầu tư
B. Quốc gia
C. Người lao động
D. Ngân hàng
Thị trường của đá cây (lạnh) là:
A. Ngoài nước
B. Ở vùng sâu vùng xa
C. Vùng khô nóng hải đảo
D. Tại chổ
Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
A. Sản xuất bằng cách nào
B. Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
C. Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư
D. Tất cả các câu đều đúng
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 tấn/người-năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
A. 150 người
B. 160 người
C. 180 người
D. 200 người
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người-năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
A. 120 người
B. 131 người
C. 150 người
D. 170 người
Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất sản phẩm để:
A. Thay thế hàng ngoại nhập hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
B. Xuất khẩu
C. Bán trong nước
D. Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất trong nước
Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị:
A. Quy ước
B. Hiện vật và tiền tệ
C. Lao động
D. Tiền tệ
Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
A. Suốt vòng đời dự án
B. Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản ) dự án
C. Thời kỳ thi công và khai thác dự án
D. Thời kỳ thanh lý dự án
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008
B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008
C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008
D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2008
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên làm gì?
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
B. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009
C. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
D. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009
Chọn đáp án đúng: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2009
B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2009
C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2009
D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2009
Đáp án nào đúng: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2010
B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2010
C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2010
D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2010