vietjack.com

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Lập và quản lý dự án đầu tư có đáp án - Phần 7
Quiz

500+ câu trắc nghiệm tổng hợp Lập và quản lý dự án đầu tư có đáp án - Phần 7

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:

A. 5 loại dự án

B. 15 loại dự án

C. 25 loại dự án

D. 35 loại dự án

2. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu khả thi được tiến hành:

A. Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư

B. Trước nghiên cứu tiền khả thi

C. Sau nghiên cứu tiền đầu tư

D. Sau bước ra quyết định đầu tư

3. Nhiều lựa chọn

Công nghệ bao gồm:

A. Máy móc, thiết bị

B. Phương pháp sản xuất

C. Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động

D. Tất cả các câu trên

4. Nhiều lựa chọn

Chọn câu đúng sau đây:

A. Công nghệ là máy móc, thiết bị

B. Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị

C. Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ

D. Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ

5. Nhiều lựa chọn

Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:

A. Nghiên cứu cơ hội đầu tư

B. Nghiên cứu tiền khả thi

C. Nghiên cứu khả thi

D. Thực hiện đầu tư

6. Nhiều lựa chọn

Chọn câu sai sau đây:

A. Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm

B. Công nghệ là máy móc, thiết bị

C. Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…

D. Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…

7. Nhiều lựa chọn

Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có:

A. 5 phương pháp

B. 6 phương pháp

C. 7 phương pháp

D. 8 phương pháp

8. Nhiều lựa chọn

Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:

A. Dự báo bằng nội suy thống kê

B. Dự báo bằng ngoại suy thống kê

C. Dự báo bằng ước lượng thống kê

D. Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất

9. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Độ lớn của thị phần mục tiêu là:

A. 30.000 tấn/năm

B. 31.500 tấn/năm

C. 38.600 tấn/năm

D. 40.000 tấn/năm

10. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất lý thuyết của dự án là:

A. 100.000 tấn/năm

B. 87.000 tấn/năm

C. 87.600 tấn/năm

D. 70.000 tấn/năm

11. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là:

A. 30.000 tấn/năm

B. 28.000 tấn/năm

C. 26.000 tấn/năm

D. 24.000 tấn/năm

12. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:

A. 20.000 tấn/năm

B. 12.000 tấn/năm

C. 10.000 tấn/năm

D. 15.600 tấn/năm

13. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:

A. 18.000 tấn/năm

B. 12.000 tấn/năm

C. 21.000 tấn/năm

D. 15.000 tấn/năm

14. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là:

A. 18.600 tấn/năm

B. 12.700 tấn/năm

C. 21.900 tấn/năm

D. 21.600 tấn/năm

15. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là:

A. 12.000 tấn/năm

B. 12.700 tấn/năm

C. 9.600 tấn/năm

D. 9.000 tấn/năm

16. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau: Sản phẩm A sản xuất 500 tấn, Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm. Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A. 4 tấn/người-năm, sản phẩm B. 2 sản phẩm/người-năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:

A. 200 người

B. 225 người

C. 250 người

D. 300 người

17. Nhiều lựa chọn

Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:

Năm

1

2

3

4

5

6

Mức cầu (Tấn)

20

30

42

53

65

75

Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có:

A. 10 tấn

B. 12 tấn

C. 14 tấn

D. 16 tấn

18. Nhiều lựa chọn

Để dự báo nhu cầu hàng năm trong giai đoạn 1, phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân được xác định bằng cách:

A. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân của các năm trong giai đoạn

B. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối của các năm trong giai đoạn

C. Tính lượng giảm (tăng) tuyệt đối bình quân của các năm trong giai đoạn

D. Tính lượng giảm (tăng) tuyệt đối của từng năm trong giai đoạn

19. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất hàng hóa A và B, nhu cầu hàng năm là: Sản phẩm A. 200 tấn Sản phẩm B. 300 tấn Kế hoạch sản xuất hàng năm của dự án là:

A. 500 tấn

B. 600 tấn

C. 800 tấn

D. 700 tấn

20. Nhiều lựa chọn

Một dự án cần phải lựa chọn giữa hai phương án, phương án A và phương án B: Theo phân tích kinh tế, phương án A có tổng chi phí là 500.000 USD và tổng lợi nhuận là 700.000 USD, phương án B có tổng chi phí là 600.000 USD và tổng lợi nhuận là 800.000 USD. Lợi ích ròng của phương án nào lớn hơn?

A. Phương án B

B. Phương án A

C. Hai phương án có lợi ích ròng bằng nhau

D. Không đủ thông tin để xác định

21. Nhiều lựa chọn

Trong phân tích tài chính của dự án, chỉ số nào được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lợi của dự án?

A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

C. Tỷ suất lợi nhuận gộp

D. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn

22. Nhiều lựa chọn

Khi phân tích dự án đầu tư, chỉ số nào cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng và tổng vốn đầu tư?

A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

C. Tỷ suất lợi nhuận ròng

D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

23. Nhiều lựa chọn

Chỉ số nào dưới đây không phải là chỉ số tài chính được sử dụng trong phân tích dự án đầu tư?

A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

C. Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn

D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

24. Nhiều lựa chọn

Trong phân tích dự án đầu tư, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu được sử dụng để:

A. Đánh giá khả năng sinh lợi của dự án

B. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

C. Đánh giá rủi ro tài chính của dự án

D. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án

25. Nhiều lựa chọn

Chỉ số nào cho biết mức độ hoàn vốn của dự án so với chi phí đầu tư?

A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

C. Tỷ suất hoàn vốn (ROE)

D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

26. Nhiều lựa chọn

Để đánh giá khả năng sinh lời của dự án đầu tư, chỉ số nào là quan trọng nhất?

A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

27. Nhiều lựa chọn

Trong phân tích dự án đầu tư, chỉ số nào cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu?

A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

B. Tỷ suất lợi nhuận ròng

C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

D. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn

28. Nhiều lựa chọn

Để phân tích hiệu quả của dự án đầu tư, chúng ta thường sử dụng chỉ số nào?

A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

B. Tỷ suất lợi nhuận gộp

C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

29. Nhiều lựa chọn

Trong phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào giúp đánh giá mức độ sinh lời của dự án dựa trên doanh thu?

A. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn

B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

C. Tỷ suất lợi nhuận gộp

D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

30. Nhiều lựa chọn

Trong phân tích dự án đầu tư, chỉ số nào được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư?

A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

B. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

© All rights reserved VietJack