30 CÂU HỎI
Chọn đáp án đúng:
Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung trước khi xét xử thì phải chuyển chứng cứ, tài liệu, đồ vật này cho Viện kiểm sát cùng cấp. Viện kiểm sát phải trả lại chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung cho Tòa án trong thời hạn:
A. 03 ngày kể từ ngày nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật;
B. 05 ngày kể từ ngày nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật;
C. 07 ngày kể từ ngày nhận được chứng cứ, tài liệu, đồ vật;
Chọn đáp án đúng:
Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:
A. 03 ngày kể từ ngày ra quyết định;
B. 05 ngày kể từ ngày ra quyết định;
C. 07 ngày kể từ ngày ra quyết định;
Chọn đáp án đúng:
Thời hạn hoãn phiên tòa phúc thẩm không được quá:
A. 15 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa;
B. 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa;
C. 60 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa;
Chọn đáp án đúng:
Tòa án phải mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn:
A. 10 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ vụ án;
B. 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ vụ án;
C. 20 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ vụ án;
Chọn đáp án đúng:
Tòa án phải chuyển hồ sơ vụ án kèm theo quyết định mở phiên họp để xem xét quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn:
A. 02 ngày kể từ ngày ra quyết định;
B. 05 ngày kể từ ngày ra quyết định;
C. 07 ngày kể từ ngày ra quyết định;
Chọn đáp án đúng:
Viện kiểm sát phải trả hồ sơ vụ án phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị cho Tòa án trong thời hạn:
A. 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án;
B. 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án;
C. 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án;
Chọn đáp án đúng:
Tòa án đang quản lý hồ sơ vụ án phải chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án, Viện kiểm sát đã yêu cầu trong thời hạn:
A. 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu;
B. 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu;
C. 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu;
Chọn đáp án đúng:
Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa trong thời hạn:
A. 02 tháng kể từ ngày nhận được quyết định kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án;
B. 03 tháng kể từ ngày nhận được quyết định kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án;
C. 04 tháng kể từ ngày nhận được quyết định kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án;
Chọn đáp án đúng:
Việc kháng nghị theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được tiến hành trong thời hạn:
A. 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật;
B. 02 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật;
C. 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật;
Chọn đáp án đúng:
Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán là thành viên Hội đồng giám đốc thẩm làm bản thuyết trình về vụ án. Bản thuyết trình tóm tắt nội dung vụ án và các bản án, quyết định của các cấp Tòa án, nội dung của kháng nghị. Bản thuyết trình và các tài liệu có liên quan phải gửi cho các thành viên Hội đồng giám đốc thẩm chậm nhất là:
A. 07 ngày trước ngày mở phiên tòa giám đốc thẩm;
B. 10 ngày trước ngày mở phiên tòa giám đốc thẩm;
C. 15 ngày trước ngày mở phiên tòa giám đốc thẩm;
Thời hạn điều tra theo thủ tục rút gọn kể từ ngày khởi tố vụ án là:
A. 20 ngày;
B. 30 ngày;
C. 40 ngày;
Thời hạn truy tố theo thủ tục rút gọn kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được quyết định đề nghị truy tố và hồ sơ vụ án của Cơ quan điều tra là:
A. 4 ngày;
B. 5 ngày;
C. 6 ngày.
Kể từ khi vụ án có đủ điều kiện quy định tại Điều 456 của Bộ luật này, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án phải ra quyết định áp dụng thủ tục rút gọn trong thời hạn:
A. 24 giờ;
B. 36 giờ;
C. 48 giờ.
Thời hiệu khiếu nại quyết định áp dụng thủ tục rút gọn kể từ ngày nhận được quyết định này là:
A. 5 ngày;
B. 7 ngày;
C. 10 ngày.
Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn đươ. c giao cho bị can, bị cáo hoặc người đại diện của họ, gửi cho người bào chữa trong thời hạn:
A. 24 giờ;
B. 36 giờ;
C. 48 giờ. (kể từ khi ra quyết định).
Thời hạn tạm giữ theo thủ tục rút gọn không được quá:
A. 03 ngày;
B. 04 ngày;
C. 05 ngày (kể từ ngày Cơ quan điều tra nhận người bị bắt).
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn điều tra không quá:
A. 20 ngày;
B. 25 ngày;
C. 30 ngày.
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn truy tố không quá:
A. 05 ngày;
B. 07 ngày;
C. 10 ngày;
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử sơ thẩm không quá:
A. 15 ngày;
B. 17 ngày;
C. 20 ngày.
Thời hạn tạm giam theo thủ tục rút gọn trong giai đoạn xét xử phúc thẩm không quá:
A. 20 ngày;
B. 22 ngày;
C. 25 ngày.
Thời hạn kháng nghị tái thẩm theo hướng không có lợi cho người bị kết án chỉ được thực hiện không được quá:
(kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện).
A. 01 năm;
B. 2 năm;
C. 3 năm
Tái thẩm theo hướng có lợi cho người bị kết án được thực hiện
A. Trong khoảng thời gian nhất định;
B. Không hạn chế về thời gian (cả trong trường hợp người bị kết án đã chết mà cần minh oan cho họ).
(Trừ trường hợp phức tạp) Kể từ ngày Viện trưởng Viện kiểm sát phê chuẩn, thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt không quá:
A. 01 tháng;
B. 02 tháng;
C. 03 tháng.
Kể từ ngày nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác có liên quan trong thời hạn:
A. 5 ngày;
B. 7 ngày;
C. 10 ngày.
Kể từ ngày nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản trong thời hạn:
A. 5 ngày;
B. 7 ngày;
C. 10 ngày.
Kể từ khi ra kết luận định giá tài sản, Hội đồng định giá tài sản phải gửi kết luận cho cơ quan yêu cầu định giá tài sản, người yêu cầu định giá tài sản trong thời hạn:
A. 24 giờ;
B. 48 giờ.
Kể từ ngày nhận được đề nghị trưng cầu giám định của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định trong thời hạn:
A. 07 ngày;
B. 10 ngày;
C. 12 ngày.
Kể từ khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định trong thời hạn:
A. 24 giờ;
B. 36 giờ;
C. 48 giờ.
Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:
Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này không quá:
A. 2 tháng;
B. 3 tháng;
C. 4 tháng.
Kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra trong thời hạn:
A. 24 giờ;
B. 48 giờ.