30 CÂU HỎI
Đặc điểm của mô hình NHTW trực thuộc chính phủ
A. NHTW được độc lập và toàn quyền phát huy được tính chủ động sáng tạo trong việc điều hành và thực thi chính sách tài chính, tiền tệ.
B.Chính phủ ấn định chỉ số lạm phát mục tiêu và giao toàn quyền quyết định cho NHTW về việc điều hành chính sách tiền tệ
C. Chính phủ có thể dễ dàng phối hợp chính sách tiền tệ của NHTW đồng bộ với các chính sách kinh tế vĩ mô khác
D. Chính phủ không lợi dụng công cụ phát hành của NHTW để khắc phục bội chi
Ngân hàng quốc gia Việt Nam được ra đời vào thời gian nào?
A. 6/1951
B. 5/1951
C. 5/1945
D. 5/1975
Điểm giống nhau giữa NHTW và NHTM
A. Đều thực hiện hoạt động trung gian rủi ro ngầm định
B. Đều thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ để kiếm lời
C. Đều thực hiện hoạt động trung gian mệnh giá
D. Đều làm trung gian thanh toán
Đâu không phải là vai trò của NSNN
A. Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội
B. Là công cụ huy động nguồn tài chính đảm bảo các nhu cầu chỉ tiêu của nhà nước
C. Là công cụ điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo công bằng xã hội
D. Là công cụ điều tiết thu nhập giữa các quốc gia
Chủ thể tham gia vào nghiệp vụ thị trường mở bao gồm
A. Bất kể các chủ thể nào miễn là đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn cụ thể do NHTW đưa ra
B. NHTW và các tổ chức tài chính trung gian, các doanh nghiệp
C. NHTW, NHTM, các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
D. Hệ thống các tổ chức tài chính trung gian, các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
Với đặc trưng của Ngân sách Nhà nước (NSNN) là gắn chặt với quyền lực của nhà nước, cho nên việc kiểm tra giám sát NSNN luôn dựa trên... và mang tính đơn phương theo phân cấp của hệ thống bộ máy hành chính nhà nước
A. Quyền lực nhà nước
B. Các chức năng của tiền tệ
C. Quỹ tiền tệ của nhà nước
D. Quan hệ kinh tế của nhà nước
Trong các quá trình của phân phối tài chính, ... diễn ra ở các khâu của hệ thống tài chính và liên quan đến mọi chủ thể trong xã hội
A. Phân phối lại
B. Phân phối cơ sở
C. Phân phối lần đầu
D. Phân phối lần đầu và phân phối lại
Tín dụng nặng lãi phát triển và trở thành một hình thức tín dụng phổ biến trong thời kỳ lịch sử nào?
A. Chế độ Công xã nguyên thủy và chiếm hữu nô lệ
B. Chế độ phong kiến và tư bản
C. Chế độ tư bản
D. Chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến
Các tổ chức tài chính trung gian đảm nhận mấy hoạt động trung gian chủ yếu
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Chế độ lưu thông tiền đủ giá bao gồm
A. Chế độ song bản vị, bản vị vàng và tiền phù hiệu
B. Chế độ bản vị bạc, vàng và tiền phù hiệu
C. Chế độ bản vị bạc, song bản vị và chế độ bản vị vàng
D. Chế độ lưu thông tiền giấy và tiền kim loại
Các chương trình cho vay của tổ chức IMF, WB, ADB thuộc loại tín dụng nào?
A. Tín dụng đảm bảo bằng tài sản
B. Tín dụng ưu đãi
C. Tín dụng thương mại
D. Tín dụng ngân hàng thương mại
Trong các khoản chi phí sau đây, khoản chi phí nào không phải là chi phí kinh doanh
A. Chi phí hoa hồng môi giới khi doanh nghiệp đầu tư vào chứng khoán
B. Chi phí nộp phạt do vi phạm pháp luật
C. Chi phí quảng cáo sản phẩm
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chính sách tiền tệ quốc gia là tổng hòa những phương thức mà NHTW thông qua các hoạt động của mình tác động đến ..., nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước trong một thời kỳ nhất định
A. Khối lượng tiền trong lưu thông
B. Lượng tiền có trong các doanh nghiệp
C. Lượng tiền có tại các NHTM và các tổ chức tín dụng
D. Các khối tiền ở các tổ chức tài chính trung gian
Chọn phát biểu về tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng
A. Đều thực hiện nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng
B. Không tham gia vào quá trình tạo tiền gửi
C. Đều nhận tiền gửi không kỳ hạn
D. Thực hiện hoạt động trung gian thông tin
Theo nghĩa hẹp, tín dụng là
A. Hệ thống những quan hệ trao đổi phát sinh trong quá trình chuyển quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định từ chủ thể này sang chủ thể khác dựa trên nguyên tắc hoàn trả
B. Hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình chuyển quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định từ chủ thể này sang chủ thể khác trên nguyên tắc hoàn trả
C. Quan hệ chuyển giao tài chính giữa người vay và người cho vay về một lượng giá trị nhất định dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật
D. Quan hệ vay mượn giữa người đi vay và người cho vay về một lượng giá trị nhất định dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật
Để kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ mang tính cấp bách, Chính phủ không sử dụng biện pháp nào sau đây
A. Nới lỏng hàng rào thuế quan
B. Tăng lãi suất tín dụng
C. Ngừng phát hành tiền vào lưu thông
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Vai trò của thị trường tài chính không bao gồm
A. Điều hòa các nguồn vốn trong nền kinh tế
B. Tập trung huy động vốn cho các nền kinh tế
C. Cung cấp khả năng thanh khoản cho các tài sản cố định
D. Là môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vi mô
Hoạt động huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá và sử dụng vốn huy động để cho vay là nghiệp vụ của tổ chức tài chính nào
A. Quỹ đầu tư
B. Công ty chứng khoán
C. Công ty tài chính
D. Công ty cho thuê tài chính
Hạn chế của hình thức tín dụng thương mại là
A. Quy mô vốn bị giới hạn bởi lượng hàng hóa, dịch vụ cung ứng
B. Phạm vi quá rộng, khiến cho quan hệ tín dụng trở nên phức tạp, khó kiểm soát
C. Chịu rủi ro do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái
D. Thời hạn tín dụng thường là dài hạn
Theo LFISHER, cầu tiền tệ phụ thuộc vào yếu tố thu nhập danh nghĩa và ...
A. Giá cả, mức cầu hàng hóa, dịch vụ
B. Mức giá, mức cung hàng hóa, dịch vụ
C. Lãi suất tín dụng, mức cầu hàng hóa, dịch vụ
D. Khả năng tiết kiệm mức, cung hàng hóa, dịch vụ
Công cụ nào sau đây không lưu thông trên thị trường vốn?
A. Cổ phiếu thường
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Tín phiếu kho bạc
D. Tín phiếu công trình
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tài chính không phải là tiền, tiền chỉ là phương tiện để biểu thị các mối quan hệ tài chính
B. Tài chính là hệ thống các luật lệ tài chính do nhà nước tạo ra
C. Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái hiện vật
D. Tài chính là tiền
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lãi suất của khoản tiền gửi tiết kiệm càng cao thì tính lỏng của sản phẩm tài chính càng thấp
B. Lãi suất của khoản tiền gửi tiết kiệm càng cao thì tính lỏng của sản phẩm tài chính càng cao
C. Lãi suất của khoản tiền gửi tiết kiệm càng cao thì tính lỏng của sản phẩm tài chính không đổi
D. Lãi suất của khoản tiền gửi tiết kiệm càng thấp thì tính lỏng của sản phẩm tài chính càng thấp
Thị trường nào sau đây thuộc về thị trường tiền tệ?
A. Thị trường vốn
B. Thị trường tín dụng liên ngân hàng
C. Thị trường các công cụ nợ dài hạn
D. Thị trường trái phiếu
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà NHNN Việt Nam quy định đối với các khoản tiền gửi VNĐ không kỳ hạn là 6%, kỳ hạn từ 12 tháng trở lên là 8%, trong kỳ NHTM X huy động được 10.000 USD không kỳ hạn và 5.000 USD có kỳ hạn 12 tháng. Khi đó NHTM X phải trích ra để dự trữ theo luật định là bao nhiêu tiền?
A. 100 USD
B. 1.100 USD
C. 1.000 USD
D. 900 USD
Chính sách tài chính quốc gia không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Chính sách tài chính quốc gia mang tính lịch sử
B. Chính sách tài chính quốc gia độc lập với chính sách kinh tế xã hội
C. Chính sách tài chính quốc gia mang tính chất giai cấp
D. Chính sách tài chính quốc gia thể hiện rõ bản chất của chế độ chính trị
Mục tiêu làm tăng giá trị vốn và thu nhập của mỗi cổ phần hay chứng chỉ quỹ là mục tiêu của loại quỹ nào?
A. Quỹ tín dụng
B. Quỹ đầu tư và phát triển
C. Quỹ hưu trí
D. Quỹ đầu tư
Các mục tiêu cơ bản của chính sách tài chính tiền tệ quốc gia bao gồm
A. Phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng, kiểm soát lạm phát, tạo công ăn việc làm
B. Kiểm soát lạm phát, đảm bảo an ninh trật tự xã hội
C. Kiểm soát lượng tiền có mặt trong lưu thông để thúc đẩy nền kinh tế phát triển và đảm bảo an ninh trật tự xã hội
D. Phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, kiểm soát lạm phát và đảm bảo công bằng xã hội
Lãi suất thực là một trong các loại lãi suất được phân loại theo tiêu thức:
A. Nghiệp vụ tín dụng
B. Thời hạn tín dụng
C. Đối tượng tín dụng
D. Sự ảnh hưởng của biến động giá trị tiền tệ
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của các tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế thị trường?
A. Chức năng phát hành tiền giấy
B. Chức năng tập trung vốn
C. Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế
D. Chức năng kiểm soát