30 CÂU HỎI
Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Trong phân phối tài chính, phân phối lần đầu mang tính bao trùm
B. Phân phối lại tiêu biểu cho chức năng phân phối của tài chính
C. Phân phối lần đầu đáp ứng được mọi nhu cầu của xã hội
D. Phân phối lại không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng tích lũy của xã hội
Phân phối tài chính và phân phối trong thương mại khác nhau ở chỗ:
A. Hoạt động phân phối tài chính diễn ra dưới các hình thức giá trị và hiện vật
B. Phân phối tài chính bao gồm cả sự vận động ngược chiều của hai hình thái giá trị
C. Phân phối tài chính chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị và không kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị
D. Phân phối trong thương mại chỉ diễn ra dưới hình thức hiện vật
Thuế, phí và lệ phí là những khoản thu:
A. Từ hoạt động kinh tế của nhà nước
B. Thường xuyên của nhà nước
C. Không thường xuyên của nhà nước
D. Duy nhất của ngân sách nhà nước
… là nhân tố quyết định đến mức động viên của ngân sách nhà nước
A. Tiết kiệm
B. Đầu tư
C. Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người)
D. Chỉ tiêu của ngân sách nhà nước
Thuế là khoản đóng góp … cho người nộp
A. Cần thiết
B. Không hoàn trả trực tiếp
C. Có hoàn trả trực tiếp
D. Cần thiết và có hoàn trả trực tiếp
Thu nhập quốc dân bình quân đầu người sẽ tăng làm cho thu ngân sách nhà nước ta:
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không ảnh hưởng
D. Có thể tăng hoặc có thể giảm
Câu nào sau đây khi nói về nhân tố ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước?
A. Thu nhập GDP bình quân đầu người là nhân tố quyết định đến mức động viên của ngân sách nhà nước
B. Tỉ suất năng lượng càng lớn thì tỷ suất thu ngân sách nhà nước càng giảm
C. Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên phong phú có ảnh hưởng đến số thu ngân sách nhà nước
D. Tổ chức bộ máy thu nộp
Quá trình ...... là quá trình cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước để hình thành các kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng.
A. Tiêu dùng ngân sách
B. Tích lũy ngân sách
C. Phân phối ngân sách
D. Tích lũy và tiêu dùng ngân sách
Thu trong cân đối ngân sách nhà nước bao gồm:
A. Thu thường xuyên
B. Thu không thường xuyên
C. Thu bù đắp thiếu hụt
D. Thu thường xuyên và thu không thường xuyên
Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Chức năng phân phối và chức năng giám đốc tài chính là hoàn toàn độc lập tách rời nhau
B. Giám đốc tài chính được thực hiện đối với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ nhưng không phải với tất cả các chức năng của tiền tệ
C. Đối tượng của giám đốc tài chính là quá trình sử dụng các quỹ tiền tệ
D. Giám đốc tài chính không diễn ra thường xuyên
Đối tượng của giám đốc tài chính là:
A. Quá trình vận động của các nguồn tài chính
B. Quá trình tạo lập các quỹ tiền tệ
C. Quá trình sử dụng các quỹ tiền tệ
D. Quá trình vận động, tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
Giám đốc tài chính:
A. Không liên quan đến chức năng phân phối tài chính
B. Có thể diễn ra đồng thời với công tác phân phối tài chính
C. Không phát hiện ra những mặt được và chưa được của quá trình phân phối
D. Luôn thực hiện sau khi phân phối tài chính kết thúc
Nhận định nào sau đây là đúng nhất nói lên quan hệ giữa chức năng phân phối và chức năng giám đốc tài chính?
A. Chức năng phân phối là tiền đề thực hiện chức năng giám đốc
B. Chức năng giám đốc phải thực hiện trước chức năng phân phối
C. Chức năng phân phối không thể diễn ra đồng thời với chức năng giám đốc tài chính
D. Chức năng giám đốc không đảm bảo cho việc thực hiện chức năng phân phối phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan
Phân phối tài chính phân phối lại của tài chính mang tính bao trùm vì:
A. Phân phối lần đầu chỉ diễn ra trong lĩnh vực phi sản xuất vật chất
B. Phân phối lần đầu chỉ tạo ra phần thu nhập cơ bản chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội
C. Phân phối lại diễn ra ở phạm vi hẹp ở một số lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế
D. Phân phối lại được thực hiện ở khâu cơ sở của hệ thống tài chính
Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của quan hệ phân phối tài chính?
A. Công ty VinaAcecook dụng cụ ủng hộ 100 thùng mì tôm cho đồng bào bị lũ lụt và miền Trung
B. Ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho các cơ quan hoạt động sự nghiệp trong năm
C. Công ty thông báo trả cổ tức cho các cổ đông trong năm
D. Doanh nghiệp tính khấu hao tài sản cố định
Tài sản lưu động của doanh nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
A. Tham gia một chu trình sản xuất kinh doanh, giá trị của TSLĐ được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong kỳ
B. Chỉ tồn tại dưới hình thái tiền tệ
C. Bị hao mòn trong quá trình sử dụng
D. Giá trị tài sản lưu động thực hiện sau một vòng tuần hoàn, sau khi kết thúc nhiều chu trình sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có giá trị lớn từ 30.000.000 trở lên
B. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
C. Thời gian thu hồi vốn ngắn
D. Bị hao mòn trong quá trình sử dụng
Thị trường tài chính là thị trường giao dịch:
A. Các loại tài sản tài chính
B. Các loại máy móc nhà xưởng
C. Các loại sản phẩm nông lâm công nghiệp
D. Các loại tài sản hữu hình
Với tư cách là một nhà đầu tư chứng khoán, lại rủi ro phương cách nào sau đây được bạn lựa chọn?
A. Đầu tư vào chứng khoán của các công ty niêm yết trên sở giao dịch
B. Đầu tư vào chứng khoán thông qua thị trường phi tập trung
C. Giao dịch trực tiếp với người bán cổ phiếu công ty
D. Cả 3 cách trên đều như nhau
Định chế tài chính trung gian kinh doanh là gì?
A. Kinh doanh chứng khoán
B. Kinh doanh vàng
C. Kinh doanh hóa đơn chứng từ
D. Tiền tệ, các loại giấy tờ có giá
Các định chế phi ngân hàng bao gồm:
A. Công ty bảo hiểm và công ty tài chính
B. Công ty tư vấn tài chính
C. Công ty sản xuất nhập khẩu
D. Công ty đa quốc gia
Ngân hàng huy động vốn dài hạn nhiều nhất từ chủ thể nào?
A. Nhà nước
B. Các cá nhân và hộ gia đình
C. Doanh nghiệp
D. Nhà nước và doanh nghiệp
Tài sản và thu nhập của công chúng tăng lên trong điều kiện cầu về vốn không đổi sẽ làm:
A. Tăng khả năng cung ứng vốn và tăng lãi suất
B. Giảm khả năng cung ứng vốn và tăng lãi suất
C. Tăng khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất
D. Giảm khả năng cung ứng vốn và giảm lãi suất
Người đi vay không thông thường có nhiều thông tin về thu nhập và rủi ro đối với việc sử dụng vốn vay hơn là người cho vay. Sự không cân bằng về thông tin này được gọi là:
A. Rủi ro đạo đức
B. Thông tin không cân xứng
C. Lựa chọn đối nghịch
D. Rủi ro không được đảm bảo
Rủi ro nảy sinh do thông tin cận không cân xứng xuất hiện sau khi giao dịch được gọi đó là:
A. Sự lựa chọn đối nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Thông tin không cân xứng
D. Ẩn thông tin
Quốc gia có mức lạm phát cao thì:
A. Giá trị đồng tiền của quốc gia đó tăng
B. Hàng hóa dịch vụ trong nước rẻ hơn nước ngoài
C. Tỷ giá hối đoái giảm
D. Giá trị đồng tiền của quốc gia đó giảm
Lãi suất thực sự có nghĩa là:
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Lãi suất chiết khấu và tái chiết khấu
C. Là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Là lãi suất LIBOR, SIBOR, PIBOR,...
Trong nền kinh tế thị trường giả định các yếu tố khác không đổi, khi lạm phát được dự đoán tăng lên thì:
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
C. Lãi suất thực tăng
D. Lãi suất thực có xu hướng không đổi
Nguồn tài chính là:
A. Tiền tệ với tư cách là vật ngang giá chung trong tạo lập hàng hóa
B. Tiền tệ đang trong quá trình vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác, gắn liền với tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ nhất định
C. Tiền tệ với tư cách là vật đo lường giá trị hàng hóa
D. Tiền tệ với tư cách là phương tiện thanh toán
Tín dụng thương mại là:
A. Quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế
B. Quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nhà sản xuất kinh doanh dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa
C. Quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa doanh nghiệp và ngân hàng
D. Quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác trong nền kinh tế