10 CÂU HỎI
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?
A. Đối tượng của tín dụng thương mại
B. Chủ thể tham gia tín dụng thương mại là tất cả các nhà sản xuất kinh doanh có quan hệ về cung cấp và tiêu thụ sản phẩm
C. Công cụ của tín dụng thương mại là trái phiếu
Nhận định nào sau đây là đúng nhất khi nói về tín dụng thương mại?
A. Tín dụng thương mại góp phần làm giảm chi phí giao dịch giữa người đi vay và người cho vay
B. Tín dụng thương mại chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
C. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ
D. Hối phiếu là công cụ duy nhất được sử dụng trong quan hệ tín dụng thương mại
Trong hình thức tín dụng, hình thức nào được coi là hình thức tín dụng cơ bản và quan trọng nhất?
A. Tín dụng thương mại
B. Tín dụng ngân hàng
C. Tín dụng nhà nước
D. Tín dụng thuê mua
Giả định các yếu tố không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng thì giá của trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Không quá đáp án đúng
Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Giá trị của tiền là lượng hàng hóa và tiền có thể mua được
B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát làm tình trạng giá cả tăng lên
D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
Ngân sách Nhà nước là công cụ để:
A. Phân phối các nguồn tài chính quốc gia, giải quyết các vấn đề xã hội và điều tiết kinh tế vĩ mô
B. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia và điều tiết kinh tế vĩ mô
C. Điều tiết kinh tế vĩ mô và giải quyết các vấn đề xã hội
D. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia và giải quyết các vấn đề xã hội
Đâu là dịch vụ của tổ chức tài chính trung gian?
A. Mua bán hàng hóa nhập khẩu
B. Quảng cáo hình ảnh doanh nghiệp
C. Làm môi giới mua bán tài sản theo sự ủy quyền của khách hàng
D. Tư vấn tài chính cho doanh nghiệp
Nhận định nào sau đây về tín dụng nhà nước đúng nhất?
A. Tín dụng nhà nước nhóm thỏa mãn nhu cầu chỉ tiêu của ngân sách nhà nước trong ngắn hạn
B. Tín dụng nhà nước là công cụ để nhà nước tài trợ cho các ngành kinh tế yếu kém, kinh tế mũi nhọn và vùng kinh tế kém phát triển
C. Tín dụng nhà nước không phải là công cụ tài chính để nhà nước quản lý điều hành vĩ mô nền kinh tế
D. Tín dụng nhà nước chỉ thực hiện khi ngân sách nhà nước bộ chỉ
Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể:
A. Cao hơn do nhu cầu vay vốn cao hơn
B. Thấp hơn do nhu cầu vay vốn để đầu tư thấp hơn
C. Cao hơn do nhu cầu gửi tiết kiệm giảm xuống
D. Đáp án A và C