30 CÂU HỎI
Lợi ích mà chủ đầu tư nhận được khi đầu tư trực tiếp nước ngoài là
A. Tìm kiếm được các nguồn cung cấp nguyên liệu rẻ hơn, giảm chi phí, tận dụng những lợi thế so sánh của nước sở tại, đổi mới cơ cấu sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh
B. Tận dụng những lợi thế so sánh của nước sở tại
C. Đổi mới cơ cấu sản xuất nâng cao năng lực cạnh tranh
D. Giảm chi phí, tận dụng những lợi thế so sánh của nước sở tại
Bảo hiểm kinh doanh và bảo hiểm xã hội khác nhau cơ bản ở đặc điểm nào?
A. Tính bồi hoàn
B. Thời gian tham gia
C. Lợi ích của người tham gia bảo hiểm
D. Mục tiêu lợi nhuận
Các tổ chức tài chính trung gian mang lại hiệu quả kinh tế cho
A. Người đi vay
B. Người tiết kiệm và người đi vay
C. Người tiết kiệm
D. NHNN
Quỹ bảo hiểm xã hội không được hình thành từ nguồn nào sau đây?
A. Vay từ ngân hàng thương mại
B. Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội
C. Hỗ trợ của nhà nước
D. Người lao động đóng góp
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cả thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đều tăng vốn cho nền kinh tế
B. Thị trường thứ cấp làm tăng vốn cho nền kinh tế
C. Thị trường sơ cấp không làm tăng vốn của nền kinh tế
D. Thị trường thứ cấp không làm tăng vốn cho nền kinh tế mà chỉ chuyển quyền sở hữu các chứng khoán đã phát hành
Quan hệ tài chính nào sau đây mang tính bắt buộc?
A. Các tổ chức, cá nhân nộp phí bảo hiểm và nhận tiền bồi thường từ các công ty bảo hiểm
B. Các tổ chức, cá nhân vay vốn hoàn trả vốn gốc và lãi cho nhau
C. Các chủ thể trong nền kinh tế nộp thuế vào NSNN
D. Nhà đầu tư mua chứng khoán do nhà nước phát hành
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến chi NSNN?
A. Hiệu quả hoạt động của bộ máy hành thu
B. Bản chất chế độ xã hội
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
D. Khả năng tích lũy của nền kinh tế
Hoạt động chủ yếu của các công ty bảo hiểm nhằm
A. Bồi thường tổn thất cho người được bảo hiểm nếu rủi ro xảy ra
B. Huy động vốn cho vay và đầu tư
C. Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp
D. Giúp giải quyết vấn đề về công ăn việc làm cho xã hội
Thứ tự ra đời các hình thái tiền tệ nào sau đây là đúng?
A. Hóa tệ phi kim loại, hóa tệ kim loại, bút tệ, tín tệ kim loại
B. Hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại, tiền giấy khả hoãn, tiền giấy bất khả hoãn
C. Hóa tệ kim loại, tiền giấy khả hoán, tiền giấy bất khả hoán, tiền điện tử
D. Hóa tệ kim loại, hóa tệ phi kim loại, tiền giấy, bút tệ
Viện trợ không qua các tổ chức quốc tế như Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF, Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF, tổ chức lao động quốc tế ILO thuộc loại hình
A. Viện trợ không hoàn lại
B. Viện trợ của các chính phủ
C. Viện trợ ngắn hạn
D. Viện trợ dành cho quốc gia kém phát triển
Chọn phát biểu đúng về tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng
A. Thực hiện hoạt động trung gian thông tin
B. Không tham gia vào quá trình tạo tiền gửi
C. Đều thực hiện nhiệm vụ thanh toán cho khách hàng
D. Đều nhận tiền gửi không kỳ hạn
Đâu là vai trò truyền thống của NSNN trong mọi nền kinh tế?
A. NSNN là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát
B. NSNN là công cụ định hướng phát triển kinh tế, hình thành cơ cấu kinh tế mới và kích thích tăng trưởng kinh tế
C. NSNN là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của nhà nước
D. NSNN là công cụ kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế xã hội
Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc mà NHNN Việt Nam quy định đối với các khoản tiền tệ, tiền gửi VNĐ kỳ hạn từ 12 tháng trở lên là 5%, thì NHTM X huy động được 10.000 tỷ VNĐ với kỳ hạn 18 tháng. Khi đó, NHTM X phải trích ra để dự trữ theo luật định là bao nhiêu tiền?
A. 200 tỷ
B. 500 tỷ
C. 50 tỷ
D. 2000 tỷ
Các công ty tài chính chuyên
A. Huy động các khoản vốn tiền gửi trung, dài hạn để cho vay và đầu tư
B. Huy động vốn ngắn hạn để đầu tư
C. Phát hành chứng khoán và cho vay
D. Huy động tiền gửi ngắn hạn và cho vay
Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, thì hệ số mở rộng tiền gửi sẽ là
A. 0,1
B. 9
C. 8
D. 10
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi nhu cầu tiền tệ trong nền kinh tế tăng lên, lãi suất huy động vốn sẽ tăng lên
B. Nhu cầu tiền tệ trong nền kinh tế không có ảnh hưởng gì đến lãi suất
C. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi nhu cầu tiền tệ trong nền kinh tế tăng lên, lãi suất cho vay sẽ giảm đi
D. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi nhu cầu tiền tệ trong nền kinh tế tăng lên, lãi suất huy động vốn sẽ giảm đi
Trong các quan hệ tài chính sau, quan hệ tài chính nào diễn ra trong nội bộ một chủ thể?
A. Người mua thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
B. Nhà đầu tư công ty phát hành trái phiếu
C. Doanh nghiệp trả cổ tức cho cổ đông
D. Khách hàng đóng bảo hiểm phí cho công ty bảo hiểm
Đối tượng chịu sự quản lý trực tiếp của NHTW trong các quan hệ tiền tệ - tín dụng ngân hàng và thanh toán là
A. NHTM và các tổ chức tín dụng khác
B. Tất cả các chủ thể trong nền kinh tế
C. NHTM, các tổ chức tài chính nhà nước ngoài
D. NHTM, các tổ chức tài chính trung gian và các doanh nghiệp nhà nước
Nguyên tắc "Nhà nước và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi" được áp dụng trong khoản chi nào sau đây?
A. Chi mua sắm trang thiết bị cho cơ quan nhà nước
B. Chi trả lương cho công chức nhà nước
C. Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thông nông thôn
D. Chi trợ cấp ốm đau cho người lao động
Đâu không phải là mục tiêu hoạt động của NHTW?
A. Kiểm soát hệ thống ngân hàng, bảo vệ giá trị đồng tiền trong nước nhằm đảm bảo lưu thông tiền tệ ổn định
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc điều tiết, điều hòa khối lượng tiền tệ trong lưu thông
C. Cung ứng và điều hòa khối lượng tiền tệ, quản lý hệ thống tiền tệ và tín dụng
D. Thực hiện các hoạt động kinh doanh về tiền tệ nhằm tìm kiếm lợi nhuận
Một nhà đầu tư nắm giữ 10.000 cổ phiếu thường AAA với mức giá 18.500 Việt Nam đồng trên cổ phiếu, thường được biết rằng cổ phiếu trên có mệnh giá 10.000 Việt Nam đồng trên cổ phiếu. Cuối năm, công ty AIA tuyên bố mức cổ tức là 15%. Vậy nhà đầu tư này nhận được cổ tức là?
A. 12.750.000 VND
B. 27.750.000 VND
C. 15.000.000 VND
D. 21.375.000 VND
Xác định phí bảo hiểm dựa trên cơ sở giá trị của các rủi ro có nghĩa là?
A. Phí bảo hiểm phụ thuộc vào xác suất xảy ra rủi ro và mức độ thiệt hại
B. Phí bảo hiểm phụ thuộc vào số lượng người tham gia bảo hiểm
C. Đối tượng bảo hiểm có giá trị càng lớn thì phí càng lớn
D. Phí bảo hiểm thu phụ thuộc vào thời hạn bảo hiểm
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thu NSNN?
A. Bản chất chế độ xã hội
B. GDP bình quân đầu người
C. Tổ chức bộ máy thu nộp
D. Tỷ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tế
Khách hàng A mang đến ngân hàng thương mại X gửi không kỳ hạn một khoản tiền là 100 triệu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8,8%, ngân hàng X có thể cho vay tối đa là bao nhiêu?
A. 8.800.000 đồng
B. 91.200.000 đồng
C. 100.000.000 đồng
D. 9.120.000 đồng
Đầu tư trực tiếp nước ngoài định hướng thị trường nhằm mục đích?
A. Tránh hàng rào bảo hộ của nước sở tại và kéo dài tuổi thọ của sản phẩm
B. Giảm chi phí sản xuất và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm
C. Tận dụng nguồn nhiên liệu giá rẻ ở nước sở tại
D. Tối đa hóa chuỗi giá trị gia tăng tạo ra
Ông A gửi 600 USD kỳ hạn 1 năm vào ngân hàng, mỗi tháng ông A nhận được 5 USD tiền lãi. Vậy lãi suất theo năm mà ngân hàng trả cho ông là bao nhiêu phần trăm, không xét trường hợp lãi kép?
A. 0.83%
B. 8%
C. 12%
D. 10%
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà NHNN Việt Nam quy định đối với khoản tiền gửi Việt Nam đồng với kỳ hạn 12 tháng là 12% và kỳ hạn từ 12 tháng trở lên là 9%. Trong thời kỳ, ngân hàng thương mại X huy động được 4.000 tỷ đồng kỳ hạn dưới 12 tháng và 5.000 tỷ đồng kỳ hạn trên 1 năm. Hãy tính số tiền tối đa mà các ngân hàng thương mại có thể tạo ra thông qua cơ chế tạo bút?
A. 88.888,88 tỷ đồng
B. 88.000 triệu đồng
C. 8.888 tỷ đồng
D. 88.888,88 triệu đồng
Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức được phát hành cổ phiếu là?
A. Công ty hợp danh và công ty cổ phần
B. Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa
C. Công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần
Để kiểm soát lạm phát và ổn định tiền tệ mang tính cấp bách, Chính phủ sử dụng biện pháp nào?
A. Tăng thu nhập cho các tầng lớp dân cư
B. Thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ
C. Giảm lãi suất tái chiết khấu
D. Tăng giá một số mặt hàng thiết yếu
Một doanh nghiệp có bảng kê trong kỳ như sau: Tiền bán hàng hóa là 600 triệu đồng, lãi cho vay nhận được là 50 triệu đồng, thu từ lợi tức cổ phần là 100 triệu đồng, tiền bán phế liệu là 5 triệu đồng, tiền bồi thường do thắng kiện là 10 triệu đồng. Hãy tính doanh thu của doanh nghiệp trong tổng kỳ?
A. 755 triệu đồng
B. 760 triệu đồng
C. 765 triệu đồng
D. 750 triệu đồng