30 CÂU HỎI
Một doanh nghiệp có bảng kê thu nhập như sau: Tiền và hàng hóa 200, lãi cho vay 30, bán sắt vụn 5, tiền bồi thường do Thắng kiện 10. Tính doanh thu của doanh nghiệp:
A. 245
B. 235
C. 230
D. 210
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Đối tượng giao dịch trên thị trường tài chính là các loại tài sản tài chính
B. Trên thị trường tài chính người cung vốn chính là người cung cấp hàng hóa cho thị trường
C. Các giao dịch trên thị trường tài chính tuân thủ theo nguyên tắc thị trường
D. Thị trường tài chính là nơi mua bán quyền sử dụng vốn
Lãi suất trái phiếu chính phủ và lãi suất trái phiếu doanh nghiệp:
A. Lãi suất trái phiếu chính phủ thường lớn hơn lãi suất trái phiếu doanh nghiệp
B. Lãi suất trái phiếu chính phủ thường bằng lãi suất trái phiếu doanh nghiệp
C. Lãi suất trái phiếu chính phủ thường nhỏ hơn lãi suất trái phiếu doanh nghiệp
D. Lãi suất trái phiếu chính phủ có thể bằng hoặc lớn hơn hay nhỏ hơn lãi suất trái phiếu doanh nghiệp
Tính chất bảo hoàn của bảo hiểm kinh doanh được hiểu là:
A. Người tham gia bảo hiểm sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền bảo hiểm phí đã đóng
B. Người tham gia bảo hiểm sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền bảo hiểm phí đã đóng + tiền lãi
C. Người tham gia bảo hiểm sẽ được nhận tiền bồi thường nếu rủi ro xảy ra
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực:
A. Lãi suất danh nghĩa thường lớn hơn lãi suất thực
B. Lãi suất danh nghĩa thường tương đương lãi suất thực
C. Lãi suất danh nghĩa thường nhỏ hơn lãi suất thực
D. Hai loại lãi suất này không có liên quan với nhau
Nhược điểm của vay nợ trong nước là:
A. Cung cấp ra thị trường những hàng hóa có độ rủi ro cao
B. Quy mô vốn giới hạn trong tiết kiệm của khu vực tư
C. Ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất nhập khẩu
D. Thời gian huy động lâu
Những nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất tín dụng trên thị trường:
A. Cung cầu về vốn trên thị trường
B. Mức độ cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng
C. Sự phát triển của thị trường tài chính
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Các chủ thể nắm giữ tài sản tài chính có tính lỏng cao có thể đến tổ chức tài chính trung gian để đổi ra tiền mặt, trong trường hợp này tổ chức tài chính trung gian thực hiện hoạt động trung gian nào:
A. Trung gian mệnh giá
B. Trung gian rủi ro ngầm
C. Trung gian thanh toán
D. Trung gian kỳ hạn
Đâu là đối tượng tham gia bắt buộc của bảo hiểm xã hội:
A. Người lao động trong thời gian thử việc
B. Nông dân
C. Cán bộ công chức, viên chức theo pháp lệnh
D. Người lao động làm công việc có tính chất mùa vụ tạm thời
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tín dụng thương mại:
A. Tín dụng thương mại là tín dụng hiện vật
B. Chủ thể tham gia tín dụng thương mại thường là các doanh nghiệp
C. Thời hạn của tín dụng thương mại thường ngắn
D. Quy mô vốn trong tín dụng thương mại lớn
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Công ty cho thuê tài chính cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài sản
B. Công ty cho thuê tài chính huy động vốn với các kỳ hạn khác nhau sau đó sử dụng vốn để mua tài sản về cho thuê
C. Hoạt động cho thuê tài chính cần có tài sản thế chấp
D. Công ty cho thuê tài chính sẽ cho thuê tài sản trong thời hạn ngắn
Nếu căn cứ vào tính chất hoạt động, bảo hiểm thương mại gồm:
A. Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện
B. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm trách nhiệm dân sự
C. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ
D. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo hiểm hỏa hoạn
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng một lượng tài sản cụ thể có thực
B. Vốn kinh doanh là toàn bộ lượng giá trị cần thiết nhất định để bắt đầu và duy trì sự hoạt động của doanh nghiệp
C. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm có vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
D. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp luôn vận động để sinh lời cho doanh nghiệp
Chức năng kiểm soát của tổ chức tài chính trung gian có tác dụng gì:
A. Đảm bảo hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính trung gian minh bạch, không có tiêu cực
B. Đảm bảo rủi ro của tổ chức tài chính trung gian là nhỏ nhất
C. Kiểm soát hoạt động sử dụng vốn của chủ thể vay vốn của ngân hàng và đảm bảo khả năng thanh toán của họ
D. Kiểm soát hoạt động huy động vốn đảm bảo cung ứng vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Đối tượng giao dịch trên thị trường tài chính là các giấy tờ có giá và các loại tài sản khác
B. Trên thị trường tài chính người cầu vốn chính là người phát hành phương tiện để huy động vốn
C. Các giao dịch trên thị trường tài chính chính là quá trình chuyển quyền sở hữu và sử dụng các nguồn lực tài chính
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hoạt động thu chi của NSNN gắn chặt với quyền lực kinh tế- chính trị của nhà nước
B. NSNN là một phạm trù mang tính chất lịch sử
C. Việc tạo lập NSNN mang tính chất hoàn trả trực tiếp là chủ yếu
D. NSNN là một trong những công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình
Trong các yếu tố sau đây yếu tố nào không ảnh hưởng đến thu NSNN:
A. Chính sách trợ cấp cho người có công
B. GDP bình quân đầu người
C. Khả năng khai thác và xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Tỷ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tế
Các loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phát hành trái phiếu để huy động vốn:
A. Công ty cổ phần và công ty TNHH
B. Công ty hợp danh và công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên
C. Doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH MTV
D. Doanh nghiệp nhà nước và công ty cổ phần
Phát triển nào sau đây là sai?
A. Nguồn vốn ODA có hoàn vốn thực chất là một hình thức tín dụng quốc tế
B. Các nước nhận vốn ODA phải không đủ một số điều kiện nhất định mới được nhận tài trợ
C. ODA có thể gây ra nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần trong tương lai
D. ODA tập trung hỗ trợ các dự án đầu tư vào Giao Thông Vận Tải
Công ty cổ phần Hoàng Anh mua 100 kiện hàng của doanh nghiệp ABC nhưng chưa thanh toán tiền ngay và cấp thương phiếu cho doanh nghiệp ABC. Đây là hình thức tín dụng gì?
A. Tín dụng thương mại
B. Tín dụng ngân hàng
C. Tín dụng Nhà nước
D. Tín dụng thuê mua
Đối với nước nhận đầu tư là nước đang phát triển, đâu không phải là lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài?
A. Giảm chi phí sản xuất, tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch
B. Tăng thu ngân sách nhà nước
C. Mở rộng quy mô hoạt động
D. Góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp
Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa chức năng phân phối và chức năng giám đốc?
A. Chức năng phân phối là tiền để thực hiện chức năng giám đốc
B. Chức năng phân phối luôn thực hiện trước chức năng giám đốc
C. Chức năng giám đốc không thực hiện đồng thời cùng chức năng phân phối
D. Chức năng giám đốc phải được thực hiện sau chức năng phân phối
Khối tiền tệ có tính lỏng cao nhất, thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi và thanh toán tốt nhất là:
A. MI
B. M2
C. M3
D. L
Xác định giá trị các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn căn cứ vào các số liệu về tiền tệ của một quốc gia như sau:
Tổng khối lượng tiền mặt trong lưu thông: 562 tỷ USD
Khối tiền M1: 1356 tỷ USD
Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tài chính khác: 1045 tỷ USD
Khối tiền M3: 5880 tỷ USD
A. 3524 tỷ USD
B. 3834 tỷ USD
C. 2479 tỷ USD
D. Đáp số khác: ..... tỷ USD
Các mục tiêu cơ bản của chính sách tài chính tiền tệ quốc gia bao gồm:
A. Phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng, kiểm soát lạm phát, đảm bảo an ninh trật tự xã hội
B. Phát triển kinh tế, kiểm soát lạm phát và đảm bảo công bằng xã hội
C. Tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng, kiểm soát lạm phát
D. Kiểm soát lượng tiền mặt, phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm
Phát biểu nào sau đây không phải là tác dụng của giám đốc tài chính?
A. Đảm bảo cho quá trình phân phối diễn ra trôi chảy
B. Đảm bảo cho các nguồn lực tài chính được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả
C. Đảm bảo cho xã hội bình đẳng, công bằng
D. Góp phần nâng cao kỷ luật tài chính
Tiền giấy do cơ quan nào phát hành?
A. Chính phủ
B. Ngân hàng trung ương
C. Bộ Tài chính
D. Kho bạc Nhà nước
Giả sử NHTW quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các khoản tiền gửi VND kỳ hạn từ 12 tháng trở lên là 8 %. Trong kỳ NHTM X huy động được 7.500 tỷ VND với kỳ hạn 16 tháng. Khi đó NHTM X phải trích ra để dự trữ theo luật định là bao nhiêu tiền?
A. 8 tỷ
B. 600 tỷ
C. 0 tỷ
D. 60 tỷ
Sản phẩm tài chính nào sau đây thuộc về thị trường tiền tệ?
A. Tín phiếu kho bạc
B. Cổ phiếu
C. Trái phiếu chính phủ
D. Chứng chỉ quỹ đầu tư
Ngân sách Nhà nước là công cụ để:
A. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, giải quyết các vấn đề xã hội và điều tiết nền kinh tế vĩ mô
B. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, đảm bảo công bằng xã hội và điều tiết nền kinh tế vi mô
C. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, giải quyết các vấn đề xã hội và điều tiết nền kinh tế vĩ mô
D. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, đảm bảo an ninh quốc phòng và điều tiết nền kinh tế vĩ mô