94 CÂU HỎI
Đặc điểm của khí hậu việt nam là:
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Mát quanh năm.
C. Nóng ẩm quanh năm.
D. Nhiều mưa bão.
Các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến chất lượng thuốc và dụng cụ y tế, ngoại trừ:
A. Không khí.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Độ ẩm.
Khái niệm độ ẩm cực đại:
A. Là nhiệt độ mà độ ẩm tuyệt đối vượt quá độ ẩm cực đại.
B. Là tỷ lệ phần trăm gifia độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
C. Là số gam hơi nước tối đa có thể chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ và áp suất nhất định.
D. Là số gam hơi nước thực có trong 1m3 không khí.
Độ ẩm cực đại được ký hiệu viết tắt là:
A. Chfi r.
B. Chfi a.
C. Chfi a.
D. Chfi r.
Độ ẩm cực đại luôn phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ và áp suất.
B. Nhiệt độ và lượng hơi nước.
C. Lượng hơi nước và áp suất.
D. Tất cả đều đúng.
Khái niệm độ ẩm tuyệt đối:
A. Là tỷ lệ phần trăm gifia độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
B. Là số gam hơi nước thực có trong 1m3 không khí.
C. Là số gam hơi nước tối đa có thể chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ và áp suất nhất định.
D. Là nhiệt độ mà độ ẩm tuyệt đối vượt quá độ ẩm cực đại.
Độ ẩm tuyệt đối được ký hiệu viết tắt là:
A. Chfi r.
B. Chfi a.
C. Chfi r.
D. Chfi a.
Khái niệm độ ẩm tương đối:
A. Là nhiệt độ mà độ ẩm tuyệt đối vượt quá độ ẩm cực đại.
B. Là tỷ lệ phần trăm gifia độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
C. Là số gam hơi nước thực có trong 1m3 không khí.
D. Là số gam hơi nước tối đa có thể chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ và áp suất nhất định.
Đơn vị của độ ẩm tương đối là:
A. Không đơn vị.
B. %.
C. M3.
D. Cm3.
Độ ẩm tương đối được ký hiệu viết tắt là:
A. Chfi r.
B. Chfi a.
C. Chfi r.
D. Chfi a.
Không khí sẽ rất ẩm ướt khi:
A. R ≤ 30%.
B. R ≥ 70%.
C. R ≤ 70%.
D. R ≥ 30%.
Không khí sẽ rất khô hanh khi:
A. R ≤ 30%.
B. R ≥ 30%.
C. R ≤ 70%.
D. R ≥ 70%.
Khái niệm nhiệt độ điểm sương:
A. Là nhiệt độ mà độ ẩm tuyệt đối vượt quá độ ẩm cực đại.
B. Là số gam hơi nước tối đa có thể chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ và áp suất nhất định.
C. Là số gam hơi nước thực có trong 1m3 không khí.
D. Là tỷ lệ phần trăm gifia độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
Ở môi trường độ ẩm nào sau đây ta không thể làm khô bất kì một vật nào?
A. Sự bão hòa hơi nước và độ ẩm tuyệt đối.
B. Nhiệt độ điểm sương và độ ẩm tuyệt đối.
C. Nhiệt độ điểm sương và sự bão hòa hơi nước.
D. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
Ở các môi trường độ ẩm sau đây ta không thể làm khô bất kì một vật nào, ngoại trừ:
A. Sự bão hòa hơi nước.
B. Nhiệt độ điểm sương.
C. Độ ẩm tuyệt đối.
D. Độ ẩm cực đại.
Nguyên tắc hoạt động của ẩm kế tóc:
A. Dựa vào sự bay hơi nước.
B. Dựa vào khả năng co giãn rất nhạy cảm của sợi tóc với nhiệt độ, độ ẩm bên ngoài.
C. Dựa vào áp suất khí quyển.
D. Tất cả đều sai.
Nguyên tắc hoạt động của ẩm kế khô ướt:
A. Dựa vào khả năng co giãn rất nhạy cảm của sợi tóc với nhiệt độ, độ ẩm bên ngoài.
B. Dựa vào áp suất khí quyển.
C. Dựa vào sự bay hơi nước.
D. Tất cả đều sai.
Khi sử dụng ẩm kế để đo độ ẩm thì độ ẩm đo được là:
A. Độ ẩm cực đại và độ ẩm tương đối.
B. Độ ẩm tương đối.
C. Độ ẩm cực đại.
D. Độ ẩm tuyệt đối.
Làm các muối kim loại kiềm, kiềm thổ (ki, nacl, cacl2) sẽ bị chảy lỏng, các viên bọc đường, viên nang sẽ bị chảy dính là do tác hại chủ yếu của:
A. Nấm mốc, vi khuẩn.
B. Ánh sáng.
C. Nhiệt độ.
D. Độ ẩm.
Làm mất nhanh tác dụng của kháng sinh, nội tiết tố, vaccin là do tác hại chủ yếu của:
A. Độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Nấm mốc, vi khuẩn.
D. Ánh sáng.
Các biện pháp chống ẩm, ngoại trừ:
A. Dùng chất hút ẩm.
B. Thông gió tự nhiên.
C. Thông gió nhân tạo.
D. Giảm nhiệt độ không khí.
Khi tiến hành thông gió tự nhiên phải có đủ bao nhiêu điều kiện?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Có bao nhiêu biện pháp chống ẩm?
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Khi tiến hành thông gió tự nhiên thì độ ẩm tuyệt đối trong kho phải như thế nào so với độ ẩm tuyệt đối ngoài kho?
A. Bằng hay nhỏ hơn.
B. Lớn hơn hay bằng.
C. Lớn hơn.
D. Nhỏ hơn.
Thời gian để mở cửa thông gió chống ẩm khi tiến hành thông gió tự nhiên là:
A. 15 - 20 phút.
B. 5 - 10 phút.
C. 10 - 15 phút.
D. 15 - 30 phút.
Khi tiến hành thông gió tự nhiên muốn ngăn ngừa hiện tượng đọng sương sau khi thông gió bằng cách là, chỉ thông gió khi nhiệt độ điểm sương của môi trường có nhiệt độ cao ………nhiệt độ của môi trường có nhiệt độ thấp:
A. Bằng hay nhỏ hơn.
B. Nhỏ hơn.
C. Lớn hơn hay bằng.
D. Lớn hơn.
Biện pháp chống ẩm cho hiệu quả chống ẩm rất cao nhưng chi phí lại rất đắt đỏ:
A. Dùng chất hút ẩm.
B. Thông gió tự nhiên.
C. Thông gió nhân tạo.
D. Tăng nhiệt độ không khí.
Khả năng hút ẩm của cao so với khối lượng của nó là:
A. 10 - 20%.
B. 100 - 250%.
C. 100%.
D. 30%.
Nhược điểm chính của cao:
A. Dễ bay bụi và tỏa nhiệt mạnh.
B. Hút ẩm rất yếu.
C. Dễ phản ứng với thuốc và ăn mòn kim loại.
D. Đắt tiền.
Ưu điểm chính của cao là:
A. Có thể nhuộm chỉ thị màu.
B. Rẻ tiền.
C. Tái sứ dụng được.
D. Sạch.
Thường dùng bao nhiêu gam cao để hút ẩm cho 1 lít thể tích không khí?
A. 0,5.
B. 0,28.
C. 0,7.
D. 0,2.
Khả năng hút ẩm của cacl2 khan so với khối lượng của nó là:
A. 10 - 20%.
B. 10 - 30%.
C. 30%.
D. 100 - 250%.
Nhược điểm của calci clorid khan:
A. Dễ ăn mòn kim loại và hút ẩm rất yếu.
B. Dễ ăn mòn kim loại.
C. Dễ ăn mòn kim loại và dễ phản ứng với thuốc.
D. Hút ẩm rất yếu.
Ưu điểm nổi bật của calci clorid khan:
A. Tái sứ dụng.
B. Sạch.
C. Rẻ tiền.
D. Hút ẩm rất mạnh.
Khả năng hút ẩm của silicagel so với khối lượng của nó là:
A. 100 - 250%.
B. 10 - 30%.
C. 100 - 200%.
D. 30%.
Thường dùng bao nhiêu gam silicagel để hút ẩm cho 1 lít thể tích không khí?
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,28.
D. 0,2.
Chất hút ẩm nào có thể phục hồi sau khi sử dụng:
A. Canxi clorid khan.
B. Cao.
C. Silicagel và canxi clorid khan.
D. Silicagel.
Chất hút ẩm nào có thể nhuộm chỉ thị màu:
A. Canxi clorid khan.
B. Silicagel.
C. Cao.
D. Silicagel và canxi clorid khan.
Khi nói đến tác hại của nhiệt độ cao về phương diện sinh vật, điều kiện để vi khuẩn nấm mốc phát triển làm hư hỏng thuốc và dụng cụ y tế là:
A. Nhiệt độ trên 200c và độ ẩm cao.
B. Nhiệt độ dưới 200c và độ ẩm thấp.
C. Nhiệt độ dưới 200c và độ ẩm cao.
D. Nhiệt độ trên 200c và độ ẩm thấp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy khi nhiệt độ tăng lên 100c thì tốc độ phản ứng phân huỷ thuốc tăng lên từ:
A. 1 - 3 lần.
B. 1 - 2 lần.
C. 2 - 4 lần.
D. 3 - 5 lần.
Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ môi trường bảo quản quá thấp cũng là yếu tố làm hư hỏng một số thuốc như các loại thuốc ở dạng nhũ tương dễ bị:
A. Đong vón.
B. Tách lớp.
C. Chảy lỏng.
D. Kết tủa.
Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ môi trường bảo quản quá thấp cũng là yếu tố làm hư hỏng một số thuốc như thuốc tiêm (cafein, calci gluconat) dễ bị:
A. Chảy lỏng.
B. Thăng hoa.
C. Kết tủa.
D. Tách lớp.
Trong quá trình bảo quản, nếu nhiệt độ môi trường bảo quản quá thấp thì cao su, chất dẻo sẽ bị:
A. Thăng hoa.
B. Tan chảy.
C. Cứng giòn.
D. Mềm dẻo.
Làm cho dụng cụ cao su, chất dẻo bị phai màu, cứng giòn là tác hại của:
A. Các loại khí.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Nhiệt độ.
Làm phân hủy nhanh chóng nhiều thuốc, hoá chất như giải phóng halogen trong các muối halogenid không bền là tác hại của:
A. Các loại khí.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. Ánh sáng.
Dưới tác dụng của ánh sáng natri salicylat chuyển sang màu:
A. Hồng.
B. Nâu.
C. Xanh.
D. Vàng.
Thuốc cần tránh ánh sáng; ta nên chọn các chai, lọ, hộp có màu như sau, ngoại trừ:
A. Vàng đậm.
B. Nâu.
C. Trắng.
D. Đỏ.
Dưới tác dụng của ánh sáng vitamin c, vitamin b1 chuyển sang màu:
A. Vàng.
B. Nâu.
C. Hồng.
D. Xanh.
Dưới tác dụng của ánh sáng promethazin, aminazin chuyển sang màu:
A. Hồng.
B. Vàng.
C. Xanh.
D. Nâu.
Khí gây hiện tượng carbonat hóa như là tủa nước vôi và dung dịch kiềm:
A. Co2.
B. So2.
C. No2.
D. Oxy.
Khí gì không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế?
A. O2.
B. N2.
C. O3.
D. So2.
Khí nào sau đây khi gặp không khí ẩm có thể tạo thành các acid tương ứng làm hỏng thuốc, dụng cụ kim loại và đồ bao gói:
A. So2.
B. Oxy.
C. N2.
D. Co2.
Khí này được coi là yếu tố chính gây ra các phản ứng oxy hóa gây hư hỏng thuốc, nguyên liệu và các dụng cụ y tế làm bằng kim loại, cao su, chất dẻo:
A. So2.
B. Oxy.
C. No2.
D. Clo.
Các biện pháp sau giúp bảo quản thuốc và dụng cụ y tế tránh tác động của yếu tố hóa học gây ra, ngoại trừ:
A. Cho thêm chất hút ẩm vào.
B. Tránh tiếp xúc với môi trường có nhiều loại khí.
C. Đóng gói với khí trơ.
D. Đóng đầy, nút kín.
Bôi dầu parafin giúp hạn chế tác động của yếu tố hóa học thường áp dụng đối với:
A. Thủy tinh.
B. Kim loại.
C. Cao su.
D. Chất dẻo.
Điều kiện thuận lợi cho nấm mốc, vi khuẩn phát triển là:
A. Độ ẩm 70% trở lên, nhiệt độ 20 - 250c.
B. Độ ẩm 70%, nhiệt độ 10 - 200c.
C. Độ ẩm 70%, nhiệt độ 20 - 250c.
D. Độ ẩm 70% trở lên, nhiệt độ 10 - 200c.
Hóa chất thường dùng để diệt chuột là:
A. Na2co3.
B. Zn3p2.
C. Pbco3.
D. Caco3.
Muốn phòng chuột hiệu quả phải thực hiện tốt các nguyên tắc quan trọng sau, ngoại trừ:
A. Kịp thời.
B. Liên tục.
C. Cẩn thận.
D. Triệt để.
Hóa chất thường dùng để diệt chuột là:
A. Baco3.
B. Caco3.
C. Pbco3.
D. Zncl2.
Các chất oxy hóa mạnh sau đây khi phối hợp với chất hữu cơ sẽ rất dễ gây nổ, ngoại trừ:
A. Kcl.
B. Nacl.
C. Kmno4.
D. Acid picric.
Cấm để chung thuốc, hoá chất dễ cháy nổ với chất gì vì dễ tạo hỗn hợp nổ?
A. Dung dịch muối.
B. Acid hfiu cơ.
C. Acid vô cơ.
D. Dung dịch kiềm.
Các thuốc, hóa chất dễ cháy nổ phải xếp xa tường:
A. 0,5 - 0,7m.
B. 0,2 - 0,4m.
C. 0,2m.
D. 0,7m.
Thuốc và dụng cụ y tế phải được sắp xếp theo một trật tự hợp lý, gọn gàng, ngăn nắp đạt yêu cầu 3 dễ là:
A. "dễ thấy, dễ sắp xếp, dễ kiểm tra".
B. "dễ vận chuyển, dễ lấy, dễ kiểm tra".
C. "dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra".
D. "dễ thấy, dễ lấy, dễ quản lý".
Với chất lỏng có thể tích thay đổi theo nhiệt độ, thể tích cần đóng tối đa để tránh hiện tượng thuốc giãn nở làm bật nút là:
A. 97%.
B. 90%.
C. 50%.
D. 57%.
Hóa chất nào khi ở nhiệt độ cao và bị va chạm mạnh sẽ rất dễ gây nổ:
A. Benzen.
B. KMNO4.
C. Acid picric.
D. Nitroglycerin.
Các hóa chất sau có khả năng hòa tan cao su hoặc làm mềm xi sáp, ngoại trừ:
A. Ether.
B. Benzen.
C. Tinh dầu.
D. Kali dicromat.
Thiết bị thuộc loại 1, khi bảo quản trong kho thì nhiệt độ cần duy trì là:
a. Dưới 400c.
B. 25 ± 50c.
C. 25 ± 30c.
D. Dưới 200c.
Thiết bị thuộc loại 1, khi bảo quản trong kho thì độ ẩm tương đối cần duy trì:
A. 45% - 65%.
B. 45% - 55%.
C. 45% - 80%.
D. 35% - 50%.
Thiết bị thuộc loại 2, khi bảo quản trong kho thì độ ẩm tương đối cần duy trì:
A. 45% - 65%.
B. 45% - 55%.
C. 45% - 80%.
D. 35% - 50%.
Thiết bị thuộc loại 2, khi bảo quản trong kho thì nhiệt độ cần duy trì:
a. 25 ± 50c.
B. 25 ± 30c.
C. Dưới 500c.
D. Dưới 400c.
Nhiệt độ trong khoảng 8-150c là nhiệt độ của:
A. Kho nhiệt độ phòng.
B. Kho đông lạnh.
C. Kho lạnh.
D. Kho mát.
Nhiệt độ không vượt quá 80c là nhiệt độ của:
A. Kho đông lạnh.
B. Kho lạnh.
C. Kho nhiệt độ phòng.
D. Kho mát.
Nhiệt độ trong khoảng 15-250c, trong từng khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 300c là nhiệt độ của:
A. Kho đông lạnh.
B. Kho lạnh.
C. Kho mát.
D. Kho nhiệt độ phòng.
Nhiệt độ không được vượt quá (-100c) là nhiệt độ của:
A. Kho đông lạnh.
B. Kho lạnh.
C. Kho mát.
D. Kho nhiệt độ phòng.
Các chất ăn mòn mạnh như agno3, không được đóng trong bao bì:
A. Kim loại.
B. Kim loại và giấy.
C. Giấy và thủy tinh.
D. Thủy tinh.
Các chất ăn mòn mạnh như iod, không được đóng trong bao bì:
A. Kim loại.
B. Kim loại và giấy.
C. Giấy và thủy tinh.
D. Thủy tinh.
Ra lẻ chất nào sau đây cần tiến hành trong tủ hốt:
A. I2.
B. Br2.
C. AgNO3.
D. KMNO4.
Kho chứa các loại hóa chất ăn mòn phải có giá kệ, tủ, bục làm bằng vật liệu chịu được sự ăn mòn, nền kho phải rải một lớp cát dày:
A. 20cm - 40cm.
B. 20cm - 30cm.
C. 10cm - 30cm.
D. 30cm - 50cm.
Thuốc có chứa iod cần đóng gói trong bao bì:
A. Kim loại.
B. Có màu.
C. Chai nhựa.
D. Thủy tinh.
Hóa chất cần chứa ở kho riêng là hóa chất:
A. Độc.
B. Có chứa phóng xạ.
C. Dùng thường xuyên.
D. Gây ăn mòn.
Hóa chất cần chứa ở kho riêng là hóa chất:
A. Độc.
B. Dễ cháy nổ.
C. Dùng thường xuyên.
D. Gây ăn mòn.
Đối với thuốc bột dễ bị chảy nước và dễ bị oxy hóa, thì phải đóng gói trong điều kiện:
A. Khô và sạch sẽ.
B. Khô và tránh ánh sáng.
C. Khô và tránh nhiệt độ thấp.
D. Tránh ánh sáng và nhiệt độ thấp.
Thuốc bột dưới dạng:
A. Tiểu phân nhỏ, có diện tiếp xúc nhỏ nên dễ hút ẩm.
B. Tiểu phân nhỏ, có diện tiếp xúc lớn nên dễ hút ẩm.
C. Tiểu phân lớn, có diện tiếp xúc lớn nên dễ hút ẩm.
D. Tiểu phân nhỏ, có diện tiếp xúc lớn nên khó hút ẩm.
Khi phải đóng gói lẻ thuốc bột có thể dùng túi polyethylen có bề dày:
A. 0.02 - 0.05mm.
B. 0.05 - 0.08mm.
C. 0.03 - 0.09mm.
D. 0.02 - 0.07mm.
Các viên nang khó bảo quản dễ bị bết dính ở nhiệt độ:
A. 8 - 150c.
B. Dưới 00c.
C. Dưới 200c.
D. 25 - 280c.
Viên có hoạt chất dễ bay hơi thì không đóng gói trong:
A. Tất cả đều không dùng được.
C. Chai thủy tinh.
Các viên nang dễ hút ẩm ở độ ẩm:
A. 90 - 95%.
B. 80 - 90%.
Dạng thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại thành phẩm là:
A. Thuốc bột.
B. Thuốc viên.
C. Thuốc khí dung.
D. Thuốc dạng lỏng.
Nguyên nhân chính làm cho thuốc viên dễ chảy dính và gây nấm mốc viên là do:
A. Tá dược độn.
B. Chất bao viên.
C. Tá dược gây trơn.
D. Hoạt chất chính.
Các thuốc ở dạng lỏng bao gồm dung dịch thuốc, siro, potio. Trong thực tế các loại thuốc
Này hay bị hư hỏng do:
A. Nấm mốc và ánh sáng.
B. Vi khuẩn và đổ vỡ do va chạm.
C. Nấm mốc và vi khuẩn.
D. Nấm mốc và đổ vỡ do va chạm.
Chất lượng thành phẩm nào sau đây đòi hỏi phải đảm bảo độ vô khuẩn?
A. Potio.
B. Thuốc tiêm.
C. Siro.
D. Nhũ tương.
Chế phẩm khi bảo quản không được dự trfi lâu là:
A. Potio, siro.
B. Thuốc tiêm.
C. Dung dịch, hỗn dịch.
D. Nhũ tương, thuốc bột.
Phải lắc kỹ trước khi cấp phát áp dụng đối với chế phẩm:
A. Potio, siro.
B. Thuốc tiêm.
C. Dung dịch, hỗn dịch.
D. Nhũ tương, hỗn dịch.
Các thuốc ở dạng lỏng khi bảo quản phải bắt buộc có ghi ký hiệu:
A. Tránh ánh sánh và tránh lật ngược.
B. Tránh đỗ vỡ và tránh ẩm ướt.
C. Tránh đổ vỡ và tránh ánh sáng.
D. Tránh đổ vỡ và tránh lật ngược.