49 CÂU HỎI
Thanh tra dược có 2 cấp là, ngoại trừ:
A. Thanh tra dược cấp trung ương và cấp địa phương.
B. Thanh tra dược bộ y tế và sở y tế.
C. Thanh tra dược sở y tế và phòng y tế.
D. Thanh tra dược cấp trung ương và cấp tỉnh.
Trong mỗi cấp thanh tra tổ chức bao gồm các chức danh sau, ngoại trừ:
A. Chánh thanh tra.
B. Phó chánh thanh tra.
C. Thanh tra viên.
D. Cộng tác viên thanh tra.
Ký quyết định bổ nhiệm chánh thanh tra bộ y tế là:
A. Chủ tịch ubnd tỉnh, thành phố.
B. Bộ trưởng bộ y tế.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Chủ tịch nước.
Ký quyết định bổ nhiệm chánh thanh tra sở y tế là:
A. Chủ tịch ubnd tỉnh, thành phố.
B. Bộ trưởng bộ y tế.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Giám đốc sở y tế.
Các mục đích của thanh tra dược, ngoại trừ:
A. Thực hiện quản lý nhà nước đối thuốc.
B. Góp phần đảm bảo việc chấp hành các qui chế, quy định về dược.
C. Ngăn ngừa các hoạt động vi phạm.
D. Thanh tra việc chấp hành chính sách quốc gia về thuốc.
Các mục đích của thanh tra dược, ngoại trừ:
A. Thực hiện quản lý nhà nước đối thuốc.
B. Góp phần đảm bảo việc chấp hành các qui chế, quy định về dược.
C. Đảm bảo đủ thuốc có chất lượng tốt và an toàn phục vụ sức khỏe nhân dân.
D. Phát hiện và bắt giữ những người vi phạm trong hoạt động dược.
Các nội dung của thanh tra dược, ngoại trừ:
A. Thanh tra việc chấp hành các văn bản pháp luật, các quy chế về dược.
B. Thanh tra xuất nhập khẩu thuốc.
C. Thanh tra chất lượng thuốc.
D. Thanh tra nhằm ngăn ngừa các hoạt động vi phạm.
Các đối tượng chính của thanh tra dược, ngoại trừ:
A. Cơ sở sản xuất thuốc.
B. Cơ sở bán buôn thuốc.
C. Cở sở khám chữa bệnh.
D. Cơ sở bán lẻ thuốc.
Chọn câu phát biểu đúng:
A. Thanh tra viên dược có thể có chuyên ngành khác ngành dược.
B. Thanh tra viên dược chỉ có ở cấp trung ương.
C. Thanh tra viên dược bắt buộc phải có chuyên ngành dược.
D. Muốn ứng cứ thanh tra viên dược phải có thâm niên công tác là 5 năm.
Thanh tra viên dược phải có các tiêu chuẩn sau, ngoại trừ:
A. Có thâm niên công tác trong nghề từ 5 năm.
B. Có đạo đức, phẩm chất tốt, trung thực.
C. Có trình độ đại học về dược hoặc đại học khác.
D. Có kiến thức về pháp lý, chính trị và nghiệp vụ thanh tra.
Trách nhiệm của thanh tra viên dược là:
A. Khi thực hiện nhiệm vụ phải đảm bảo: chính xác, khách quan, công khai và dân chủ.
B. Tìm cho được các sai sót của đối tượng được thanh tra.
C. Chuyên thanh tra nhà thuốc, hiệu thuốc.
D. Phải tạo sự thân ái, cảm thông của đối tượng được thanh tra.
Trách nhiệm của thanh tra viên dược là:
A. Nhận xét và kết luận trong và sau thanh tra phải "chặt chẽ, trung thực, khách quan".
B. Tìm cho được các sai sót của đối tượng được thanh tra.
C. Bắt giữ người vi phạm cùng tang vật vi phạm.
D. Giúp ổn định tâm lý cho đối tượng được thanh tra.
Thanh tra viên dược có quyền:
A. Phạt tiền hủy giấy phép hành nghề của đối tượng vi phạm.
B. Kiểm tra tất cả các cơ sở hành nghề dược, lập biên bản xứ lý các vi phạm hành chính trong hành nghề.
C. Bắt giữ các đối tượng vi phạm các qui định trong ngành dược.
D. Tịch thu các sản phẩm có nguồn gốc không rõ.
Có mấy hình thức thanh tra về dược?
A. 3 hình thức.
B. 2 hình thức.
C. 4 hình thức.
D. 5 hình thức.
Thanh tra theo chương trình – kế hoạch về dược thường được tiến hành khi:
A. Phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
B. Theo yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
C. Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước đó.
D. Do bộ trưởng bộ y tế hay giám đốc sở y tế giao.
Phương pháp thanh tra mà cơ sở đang được thanh tra báo cáo trực tiếp là:
A. Nghe báo cáo.
B. Khai thác, xứ lý hồ sơ.
C. Thanh tra hiện trường.
D. Chấm điểm.
Phương pháp thanh tra mà cơ sở phải cung cấp đầy đủ các chứng từ, các sop là:
A. Nghe báo cáo.
B. Khai thác, xf í lý hồ sơ.
C. Thanh tra hiện trường.
D. Chấm điểm.
Phương pháp thanh tra mà thanh tra viên sẽ kiểm tra các kho, xưởng là:
A. Nghe báo cáo.
B. Khai thác, xứ lý hồ sơ.
C. Thanh tra hiện trường.
D. Chấm điểm.
Phương pháp thanh tra thường dùng khi kiểm tra cấp đạt chuẩn gpp là:
A. Nghe báo cáo.
B. Khai thác, xứ lý hồ sơ.
C. Thanh tra hiện trường.
D. Chấm điểm.
Phương pháp thanh tra khi có một khiếu nại về thái độ, hành vi của một
Người nào đó thường là:
A. Nghe báo cáo.
B. Khai thác, xứ lý hồ sơ.
C. Thanh tra hiện trường.
D. Diễn lại, thuật lại.
Phương pháp thanh tra mà thanh tra viên đặt câu hỏi với người bị thanh tra là:
A. Nghe báo cáo.
B. Khai thác, xứ lý hồ sơ.
C. Thanh tra hiện trường.
D. Hỏi đáp.
Tiếp nhận thông tin là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Xử lý thông tin là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Xây dựng kế hoạch và đề cương thanh tra là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Công bố cơ sở pháp lý thanh tra là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Nghe đối tượng thanh tra báo cáo là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Thu thập, kiểm tra, xác minh thông tin tài liệu là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Thông báo kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Xử lý, xử phạt vi phạm là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Công bố kết luận thanh tra là một bước trong quy trình:
A. Chuẩn bị thanh tra.
B. Tiến hành thanh tra.
C. Kết thúc thanh tra.
D. Khen thưởng, kỷ luật.
Bán thuốc kê đơn mà không có đơn thì mức xử phạt là:
A. 500 ngàn – 1 triệu đồng.
B. 1 – 3 triệu đồng.
C. 200 – 500 ngàn đồng.
D. 3 – 5 triệu đồng.
Người bán thuốc không có bằng cấp chuyên môn thì mức xử phạt là:
A. 500 ngàn – 1 triệu đồng.
B. 1 – 3 triệu đồng.
C. 200 – 500 ngàn đồng.
D. 3 – 5 triệu đồng.
Người phụ trách chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc vắng mà không ủy
Quyền thì mức xử phạt là:
A. 500 ngàn – 1 triệu đồng.
B. 1 – 3 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 5 – 8 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
D. 3 – 5 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
Giấy chứng nhận gps của cơ sở bán buôn thuốc không có hoặc hết hạn thì mức xử phạt là:
A. 5 – 10 triệu đồng.
B. 10 – 20 triệu đồng.
C. 5 – 8 triệu đồng.
D. 3 – 5 triệu đồng.
Cơ sở bán lẻ thuốc không mở sổ theo dõi hoạt động buôn bán thì mức xử phạt là:
A. 5 – 10 triệu đồng.
B. 10 – 20 triệu đồng.
C. 5 – 8 triệu đồng.
D. 3 – 5 triệu đồng.
Cơ sở bán lẻ thuốc không có, giả mạo hoặc thuê mượn cchn, giấy đủ đkkd thì mức xử phạt là:
A. 5 – 10 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 3 – 6 tháng.
C. 5 – 8 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
D. 3 – 5 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
Cơ sở bán buôn kinh doanh không đúng hình thức, địa điểm, phạm vi trên giấy đđkkd thì mức xử phạt là:
A. 5 – 10 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 5 – 8 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
D. 3 – 5 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
Cơ sở không chịu thu hồi và báo cáo thu hồi thuốc khi có thông báo thì mức xử phạt là:
A. 5 – 10 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 5 – 8 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
D. 3 – 5 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
Bán lẻ thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán lẻ thuốc hết hạn thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán thuốc bị thu hồi thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán thuốc thử nghiệm thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán buôn thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán buôn thuốc hết hạn thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán thuốc không được phép lưu hành thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán thuốc không rõ nguồn gốc thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Bán thuốc cho cơ sở không đúng quy định thì mức xử phạt là:
A. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
B. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn 1 – 3 tháng.
C. 10 – 20 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
D. 40 – 50 triệu đồng và tước cchn, giấy đđkkd 3 – 6 tháng.
Cơ sở bán lẻ để lẫn đồ khác với thuốc thì mức xử phạt là:
A. 500 ngàn – 1 triệu đồng.
B. 1 – 3 triệu đồng.
C. 200 – 500 ngàn đồng.
D. 3 – 5 triệu đồng.
Bán thuốc với giá cao hơn quy định thì mức xử phạt là:
A. 5 – 10 triệu đồng.
B. 10 – 20 triệu đồng.
C. 5 – 8 triệu đồng.
D. 3 – 5 triệu đồng.