96 CÂU HỎI
Giá trị hoán chuyển là:
A. Giá trị mà tại đó làm cho NPV bằng 0
B. Giá trị mà tại đó làm cho lợi nhuận sau thuế bằng 0
C. Giá trị mà tại đó làm cho lợi nhuận trước thuế bằng 0
D. Giá trị mà tại đó làm cho IRR bằng 0
Kịch bản kỳ vọng là kịch bản:
A. Có xác suất xuất hiện lớn nhất
B. Các điều kiện đều xảy ra theo hướng có lợi nhất cho dự án
C. Các điều kiện đều xảy ra theo hướng bất lợi nhất cho dự án
D. Có xác suất xuất hiện nhỏ nhất
Phân tích độ nhạy tối đa chỉ cho phép nhà phân tích xem xét được cùng lúc sự thay đổi của:
A. 2 biến số
B. 1 biến số
C. 3 biến số
D. Không giới hạn
Công thức “NCF = EBIT(1-t) + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế + Tiết kiệm thuế do lãi vay – Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh:
A. Quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu theo phương pháp gián tiếp
B. Quan điểm vốn chủ sở hữu theo phương pháp gián tiếp
C. Quan điểm tổng đầu tư theo phương pháp gián tiếp
D. Đáp án A, B, C đều sai
Công thức “NCF = EAT + Lãi vay – Tiết kiệm thuế do lãi vay + Khấu hao – Thay đổi vốn lưu động + Giá trị thanh lý sau thuế - Vốn đầu tư ban đầu” phản ánh:
A. Quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu theo phương pháp gián tiếp
B. Quan điểm vốn chủ sở hữu theo phương pháp gián tiếp
C. Quan điểm tổng đầu tư theo phương pháp gián tiếp
D. Đáp án A, B, C đều sai
Dòng tiền NCF theo quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu và dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư khác nhau:
A. Lãi vay
B. Lá chắn thuế của lãi vay
C. Lãi vay và lá chắn thuế của lãi vay
D. Đáp án a, b, c đều sai
Một máy móc thiết bị có nguyên giá 1 tỷ đồng, có tuổi thọ 5 năm, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là:
A. 86,4 triệu đồng
B. 108 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. Đáp án a, b, c đều sai
Quyền sử dụng đất là:
A. Tài sản hữu hình
B. Tài sản vô hình
C. Được trích khấu hao
D. Không được trích khấu hao
Trong dòng tiền NCF theo quan điểm tổng đầu tư, lãi vay:
A. Chỉ có tác động trực tiếp
B. Chỉ có tác động gián tiếp
C. Vừa có tác động trực tiếp, vừa có tác động gián tiếp
D. Đáp án a, b, c đều sai
Đối với đất đai thuộc loại thuê và trả tiền thuê một lần vào năm 0 thì:
A. Giá trị thanh lý luôn bằng 0
B. Không phân bổ tiền thuê đất vào chi phí hoạt động
C. Tiền thuê đất được phân bổ vào chi phí hoạt động
D. Đáp án a và c đúng
Một dự án có dòng tiền như sau:Năm 0 1 2 3 4NCF -300 120 150 -100 200Chi phí sử dụng vốn = 15%; tỷ suất lợi nhuận tái đầu tư của thu nhập = 25%. MIRR của dự án bằng:
A. 16,6%
B. 16,3%
C. 16%
D. Đáp án a, b, c đều sai
Công ty SAM có vốn chủ sở hữu theo giá thị trường là 300 tỷ đồng, vốn vay ngân hàng là 200 tỷ đồng, hệ số β (trong điều kiện nợ vay chiếm 40% nguồn vốn) là 1,3. Hiện tại, công ty dự kiến triển khai một dự án mới với cơ cấu vốn bao gồm vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay từ ngân hàng 50% với lãi vay 12,5%/năm. Lãi suất trái phiếu chính phủ là 8% và tỷ suất lợi nhuận bình quân của danh mục chứng khoán trên thị trường là 12%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi phí sử dụng vốn của dự án mới:
A. Theo quan điểm AEPV là 11,7%
B. Theo quan điểm TIPV là 13,3%
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất danh nghĩa cao hơn lãi suất thực. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi:
A. Giá bán của trái phiếu có xu hướng giảm theo thời gian
B. Giá bán của trái phiếu có xu hướng tăng theo thời gian
C. Giá bán trái trái phiếu không đổi theo thời gian
D. Câu a, b, c đều sai
Công suất tối đa mà dự án có thể đạt được trong điều kiện hoạt động liên tục trong suốt thời gian (24/7) là:
A. Công suất lí thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất hòa vốn
Trong kỳ sản xuất 90 sản phẩm, lượng tồn kho đầu kỳ là 12 sản phẩm, cuối kỳ là 8 sản phẩm. Nếu dự án sử dụng phương pháp FIFO thì trong kỳ đã tiêu thụ được:
A. 90 sản phẩm
B. 86 sản phẩm
C. 110 sản phẩm
D. Tất cả đều sai
Phát biểu nào sau đây sai khi tính toán ngân lưu của dự án:
A. Không chiết khấu lợi nhuận sau thuế của dự án
B. Tính toán dòng tiền tăng thêm của dự án
C. Bao gồm cả những ảnh hưởng gián tiếp của dự án
D. Bao gồm cả chi phí chìm
Khi nào thì nên tính đến chi phí chìm vào dòng tiền của dự án?
A. Khi chi phí chìm tương đối lớn
B. Khi chi phí chìm giúp tăng NPV của dự án
C. Khi chi phí chìm là chi phí sản xuất chung của dự án
D. Không bao giờ tính đến chi phí chìm
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20%/năm thì NPV của dự án sẽ là bao nhiêu?
A. 1,92
B. 2,02
C. 2,92
D. Tất cả đều sai
Lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0 là:
A. WACC
B. IRR
C. MIRR
D. PP/DP
Biết rằng lãi suất danh nghĩa là 12%, tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế là 9%, hỏi lãi suất thực là:
A. 2,75%
B. 3,00%
C. 3,5%
D. Tất cả đều sai
Cho biết giá danh nghĩa ở năm 0 là 100 ngàn đồng. Với tỷ lệ tăng giá thực và tỉ lệ lạm phát không đổi qua các năm và lần lượt là 10%, 5% thì giá danh nghĩa năm 2 là:
A. 110,25 ngàn đồng
B. 121 ngàn đồng
C. 133,40 ngàn đồng
D. Tất cả đều sai
Phương pháp nào dùng để phân tích rủi ro của dự án:
A. Phương pháp phân tích độ nhạy
B. Phương pháp phân tích tình huống
C. Phương pháp phân tích mô phỏng tính toán
D. Tất cả đều đúng
Phương pháp phân tích nào sau đây chưa xét đến sự tương quan giữa các biến rủi ro?
A. Phương pháp phân tích độ nhạy
B. Phương pháp phân tích tình huống
C. Phương pháp phân tích mô phỏng tính toán
D. Tất cả đều chưa xét
Sự cần thiết nên thẩm định dự án:
A. Lựa chọn dự án tốt, ngăn chặn dự án kém hiệu quả
B. Nhận dạng rủi ro
C. Đánh giá sự phù hợp giữa các thành phần chi phí và lợi ích
D. Tất cả câu trên đều đúng
Theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền hoạt động theo quan điểm TIPV được tính bằng công thức sau: (tra slide)
A. (- Chi phí TSCĐ - Vốn lưu động ban đầu + thanh lý TSCĐ và thu hồi vốn lưu động)
B. Dòng tiền vào từ hoạt động - dòng tiền ra từ hoạt động
C. (EAT + khấu hao + lãi vay - thay đổi vốn lưu động)
D. Tất cả sai
Cho lợi nhuận trước thuế qua các năm của dự án như sau: ĐVT: trđNăm 1 2 3 4 5 6EBT -100 -250 250 300 100 200T (25%) ?Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm thứ 4 là:
A. 50
B. 75
C. 0
D. Tất cả đều sai
Những hạng mục nào sau đây được xem là dòng tiền thuộc về dự án đầu tư?
A. Chi phí cơ hội của đất
B. Nhận vốn góp để thực hiện dự án.
C. Chi trả cổ tức của công ty
D. Chi phí chuẩn bị dự án
Khi kết thúc thời gian hoạt động, dự án thanh lý một máy móc thiết bị đã khấu hao hết trong 7 năm. Giá trị thanh lý ròng ước tính là 200 triệu đồng. Thuế TNDN là 25%. Dòng tiền ròng ước tính từ thanh lý máy này là:
A. 150 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 230 triệu đồng
D. Tất cả câu còn lại sai
Tài sản A được mua với giá CIF là $10,000 phí vận chuyển và bảo hiểm là $1,000 phí lắp đặt là 20 triệu đồng, thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá 21.000 VND/USD.Nguyên giá của tài sản là:
A. 262 triệu đồng
B. 272 triệu đồng
C. 282 triệu đồng
D. 292 triệu đồng
Khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án bằng chỉ tiêu NPV, nếu NPV của dự án đang thẩm định có giá trị bằng 0, điều này có nghĩa là:
A. Hiện giá của tổng thu nhập bằng với hiện giá của tổng chi phí của dự án
B. Suất sinh lời của dự án bằng chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án
C. Hiện giá của các khoản thực thu bằng hiện giá của các khoản thực chi của dự án
D. Dự án hòa vốn
Dòng tiền ước tính theo giá danh nghĩa của một dự án từ năm 0 đến năm 4 lần lượt như sau: -3.000, 820, 950, 1.200, 2.400 ($). Suất chiết khấu thực của dự án là 8%. Với lạm phát dự tính là 11%, NPV dự án:
A. 203,64
B. 478,51
C. 403,56
D. Tất cả các câu còn lại sai
Khi lựa chọn giữa 2 dự án loại trừ khác nhau về thời gian hoạt động, có thể sử dụng phương pháp nào?
A. Phương pháp thay thế
B. Phương pháp dòng tiền bằng nhau
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Để có thể thấy hết được sự tương quan của nhiều biến số lên các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án, ta sử dụng:
A. Phương pháp phân tích độ nhạy
B. Phương pháp phân tích tình huống
C. Phương pháp phân tích mô phỏng
D. Tất cả các câu đều đúng
Các tổ chức tài chính, các ngân hàng sẽ dựa vào yếu tố chủ yếu nào để quyết định tham gia góp vốn cho dự án?
A. Hiệu quả xã hội cao góp phần nâng cao phúc lợi của người dân
B. Dựa vào khả năng sinh lời và khả năng trả nợ
C. Dựa vào mức độ thỏa mãn của sản phẩm
D. Dựa vào khả năng sinh lời và sự phát triển của dự án
Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất kinh tế tối thiểu
C. Công suất thực tế
D. Công suất thiết kế
Công suất mà dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Năm sản xuất thức 1 bằng khoảng 50%, năm thứ 2 là 75%, năm thứ 3 là 90% công suất thiết kế, đó là:
A. Công suất thiết kế
B. Công suất kinh tế tối thiểu
C. Công suất lý thuyết
D. Công suất thực tế
Dự án đầu tư, nhằm:
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Tạo mới công trình
C. Mở rộng công trình
D. Cải tạo công trình
Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là đặc điểm của dự án đầu tư?
A. Dự án là một dự định hay phác thảo
B. Dự án là một thực thể ở hiện tại nên luôn có rủi ro
C. Dự án là một thực thế mới mà trước đó chưa có một nguyên bản tương đương
D. Dự án là lâu dài, có điểm khởi đầu nhưng không có điểm kết thúc riêng
Đặc điểm của nghiên cứu tiền khả thi là gì?
A. Thường xuất hiện đối với những dự án có quy mô nhỏ, ít phức tạp về công nghệ
B. Đưa ra các giải pháp một cách chung chung
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Các thông tin thứ cấp và lạc quan thường được sử dụng trong giai đoạn này
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hoạt động đầu tư?
A. Đầu tư là hoạt động lâu dài
B. Quyết định đầu tư là quyết định tài chính
C. Lợi ích của hoạt động đầu tư chỉ có thể là lợi ích tài chính
D. Đầu tư là sự đánh đổi giữa lợi ích hiện tại và tương lai do đó hoạt động đầu tư mang đầy rủi ro
Đầu tư chiều sâu là gì?
A. Tất cả các câu trên đều đúng
B. Là đầu tư nhằm mở rộng công trình cũ để nâng cao năng suất của công trình hoặc tăng thêm mặt hàng, tăng thêm khả năng phục vụ so với nhiệm vụ ban đầu
C. Là đầu tư để hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm dịch vụ trên cơ sở công trình hiện có nhằm tăng thêm công suất hoặc thay đổi mặt hàng
D. Là đưa toàn bộ số vốn đầu tư để xây dựng một công trình mới, mua sắm, lắp đặt thiết bị mới…
Giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm?
A. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
B. Tất cả các đáp án trên
C. Nghiên cứu khả thi
D. Nghiên cứu tiền khả thi
Mục tiêu thành phần nào dưới đây ảnh hưởng quyết định đến mức lợi nhuận của nhà đầu tư?
A. Thị phần có thể chiếm lĩnh
B. Chọn vùng thị trường tiêu thụ thích hợp
C. Chất lượng hoạt động dịch vụ trước, trong và sau khi bán hàng
D. Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm
Nội dung nào dưới đây không thuộc phần Thẩm định phi tài chính?
A. Thẩm định nhu cầu lao động
B. Thẩm định hiệu quả kinh tế - xã hội
C. Thẩm định thị trường
D. Thẩm định Kỹ thuật – Công nghệ & nhu cầu đầu vào
Phân loại đầu tư theo tính chất sử dụng vốn:
A. Tất cả các câu trên đều sai
B. Đầu tư trực tiếp và gián tiếp
C. Đầu tư phát triển và dịch chuyểnD. Đầu tư phát triển dịch vụ và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Public Private Partnership – PPP là gì?
A. Dự án đầu tư tư nhân
B. Tất cả đều sai
C. Dự án đầu tư công
D. Dự án đầu tư liên kết giữa nhà nước và tư nhân
Dòng tiền ước tính theo giá danh nghĩa của một dự án từ năm 0 đến năm 4 lần lượt như sau: -3.000, 820, 950, 1.200, 2.400 ($). Suất chiết khấu thực của dự án là 8%. Với lạm phát dự tính là 11%, NPV dự án:
A. 203,64
B. 478,51
C. 403,56
D. Tất cả các câu còn lại sai
Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư?
A. Là căn cứ để quyết định có nên góp vốn cùng với nhà đầu tư để thực hiện dự án hay không?
B. Thấy được các nội dung của dự án được lập có đầy đủ hay thiếu sót, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa
C. Biết được khả năng sinh lời và khả năng thanh toán nợ, từ đó quyết định hình thức vay và mức độ cho vay
D. Biết được khả năng và mức độ đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu phát triển quốc gia
Vòng đời hoạt động của dự án là gì?
A. Là khoảng thời gian mà dự án đưa vào khai thác có tính đến lãi lỗ
B. Tất cả đều đúng
C. Là giai đoạn phát huy hiệu quả tài sản mà họ đã đầu tư trước đó
D. Là giai đoạn mà chủ đầu tư hy vọng nhất
Yêu cầu của một dự án đầu tư dưới đây là không đúng?
A. Tính thực tiễn
B. Tính khoa học
C. Tính không đồng nhất
D. Tính pháp lý
Chi phí lao động trong thời gian hoạt động của dự án thuộc loại chi phí nào dưới đây?
A. Chi phí thực
B. Chi phí chìm
C. Chi phí lịch sử
D. Chi phí cơ hội
Công thức chi phí sử dụng vốn bình quân có tính đến tác động của thuế là gì?
A. WACC = WdKd - WeKe
B. WACC = WdKd (1-t) + WeKe
C. WACC = WdKd + WeKe
D. Tất cả các câu trên đều sai
Công thức tính Vốn lưu động (VLĐ) nào sau đây là đúng?
A. VLĐ = Tiền mặt + Phải thu + Tồn kho - Phải trả
B. VLĐ = Tiền mặt + Phải thu + Tồn kho + Phải trả
C. VLĐ = Tiền mặt - Phải thu + Tồn kho - Phải trả
D. VLĐ = Tiền mặt + Phải thu - Tồn kho - Phải trả
Công thức xác định nguyên giá Tài sản cố định
A. Nguyên giá = giá mua - chi phí liên quan - các chi phí được phân bổ cho tài sản
B. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan
C. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan - các chi phí được phân bổ cho tài sản
D. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan + các chi phí được phân bổ cho tài sản
Khi dự án kết thúc đất được thanh lý với giá trị như thế nào?
A. Tất cả các đáp án trên đều sai
B. Bằng với giá thị trường
C. Bằng với giá trị ban đầu đã mua (hoặc đã điều chỉnh tỉ lệ lạm phát)
D. Bằng với giá trị ban đầu đã mua bao gồm khấu hao qua các năm
Khoản thực thu, thực chi nào dưới đây không được đưa vào ngân lưu dự án?
A. Khoản trợ cấp không phải bằng tiền mặt
B. Chi phí cơ hội của tài sản
C. Giá trị thanh lý tài sản cố định
D. Huy động vốn cổ đông
Mối quan hệ của ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu
A. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng gốc và lãi phải trả
B. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng chênh lệch tồn quỹ tiền mặt
C. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng lãi vay
D. Chênh lệch giữa ngân lưu tổng đầu tư và ngân lưu toàn bộ vốn chủ sở hữu đúng bằng lá chắn thuế cho lãi vay
Ngân hàng dựa trên quan điểm nào để dựa trên dòng tiền mà ngân hàng sẽ đánh giá khả năng trả nợ của chủ đầu tư?
A. Quan điểm chủ sở hữu
B. Quan điểm nền kinh tế
C. Quan điểm tổng đầu tư
D. Quan điểm tất cả là vốn chủ sở hữu
Người ta thường căn cứ vào đâu để xác định tuổi thọ của dự án?
A. Căn cứ vào dòng đời dự kiến của sản phẩm hiện tại do dự án sản xuất và tiêu thụ trên thị trường
B. Căn cứ vào quan điểm của chủ đầu tư
C. Căn cứ vào tuổi thọ công nghệ, thiết bị chính được chọn đầu tư vào dự án
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Phát biểu nào dưới đây là đúng về chi phí cơ hội?
A. Chi phí cơ hội của vốn không được tính vào dòng tiền của dự án do chi phí cơ hội của dự án đã thể hiện ở suất chiết khấu
B. Tất cả các đáp án trên đều đúng
C. Chi phí cơ hội của chủ đầu tư không được tính vào dòng tiền ra của dự án nếu chủ đầu tư trực tiếp quản lý
D. Chi phí cơ hội của tài sản không được tính vào dòng tiền ra của dự án
Phát biểu nào sau đây là sai khi lập dòng tiền của dự án?
A. Chi phí vốn chủ sở hữu thể hiện ở suất chiết khấu
B. Tiền chi trả cổ tức được xem là dòng tiền ra
C. Chi phí vốn chủ sở hữu thể hiện trong dòng tiền của dự án
D. Tiền góp vốn của chủ sở hữu được xem là dòng tiền vào
Phát biểu nào sau đây về chi phí đất đai là đúng?
A. Cần có sự tách bạch giữa đầu tư đất đai so với đầu tư vào dự án
B. Đầu tư vào đất đai nên được tính toán cùng với đầu tư vào dự án
C. Tất cả các câu trên đều sai
D. Gộp lãi hoặc lỗ về đất như khoản thu hoặc chi phí đối với khoản đầu tư vào dự án
Suất chiết khấu được chọn thường căn cứ vào?
A. Chi phí vốn
B. Tỷ lệ rủi ro của các dự án
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tỷ lệ lạm phát
Chỉ tiêu nào sau đây nên sử dụng trong mọi trường hợp vì dễ tính toán, tính ổn định cao, đo được lợi ích ròng tối đa của dự án?
A. MIRR
B. NPV
C. PP
D. IRR
Khi vốn khan hiếm, lãi suất thị trường về vốn tăng cao, chi phí vốn tăng cao thì suất chiết khấu sẽ?
A. Không xác định
B. Không đổi
C. Tăng
D. Giảm
MIRR khắc phục nhược điểm của IRR như thế nào?
A. Khắc phục nhược điểm đa nghiệm của IRR
B. Tất cả các câu trên đều đúng
C. Khắc phục nhược điểm các dòng tiền hằng năm được tái đầu tư
D. MIRR phản ánh tỷ suất sinh lời thực sự từ dự án
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kết luận của NPV và IRR mâu thuẫn nhau?
A. Dòng ngân lưu của các dự án cùng chiều nhau
B. Các dự án có quy mô đầu tư giống nhau
C. Dòng ngân lưu của các dự án không rõ ràng
D. Dòng ngân lưu của các dự án ngược chiều nhau
Nhược điểm NPV là gì?
A. Tất cả các câu trên đều đúng
B. NPV không phản ánh giá trị tăng thêm mà dự án đem lại
C. Không đánh giá hiệu quả tài chính của dự án một cách chính xác vì không có tính đến giá trị thời gian của tiền
D. NPV chỉ cho biết tổng giá trị mang lại từ dự án mà không cho biết mức độ sinh lời của chính dự án là bao nhiêu
NPV bằng 0 có nghĩa là dự án không lời cũng không lỗ, đúng hay sai?
A. Sai
B. Không xác định
C. NPV không bao giờ bằng 0
D. Đúng
Phát biểu nào là đúng về EAA?
A. Trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là lớn hơn 10 năm, làm dự án lặp đi lặp lại nhiều lần, khi đó người ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau
B. Trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là quá nhỏ, làm dự án lặp đi lặp lại nhiều lần, khi đó người ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau
C. Tất cả các câu trên là sai
D. Trường hợp bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án đang so sánh là bằng 10 năm, làm dự án lặp đi lặp lại nhiều lần, khi đó người ta sẽ sử dụng phương pháp dòng tiền bằng nhau
Phát biểu nào sau đây là đúng về PP?
A. PP cho biết mức sinh lời bình quân kể từ khi bỏ vốn cho đến khi thu hồi đủ vốn đầu tư
B. Dự án đầu tư có thời gian thu hồi vốn càng thấp thì độ rủi ro càng cao
C. PP cho biết thu nhập của dự án sau khi hoàn vốn
D. Tuổi thọ kinh tế được xem xét trong quá trình phân tích PP
Phát biểu nào sau đây là đúng về Suất chiết khấu?
A. Tất cả các câu trên đều đúng
B. Khi suất chiết khấu thay đổi không làm thay đổi giá trị hiện tại ròng của dự án
C. Suất chiết khấu càng lớn thì giá trị hiện tại ròng của các dự án sẽ càng cao
D. Ở suất chiết khấu cao, ít dự án có giá trị hiện tại ròng dương
Phương pháp nào dưới đây có thể sử dụng trong trường hợp lựa chọn các dự án có thời gian thực hiện không bằng nhau?
A. Phương pháp thử loại
B. Phương pháp đồ thị
C. Phương pháp thay thế
D. A và B đúng
Ưu điểm của IRR?
A. IRR dựa trên nguyên tắc dòng tiền tạo ra hằng năm được tái đầu tư bằng chính IRR
B. IRR có thể đưa ra các quyết định trái ngược với NPV đối với các dự án loại trừ
C. Hàm NPV = 0 có thể là một hàm đa nghiệm hoặc không có nghiệm
D. Cho phép đánh giá mức sinh lời trên mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư và có tính đến giá trị thời gian của tiền
Xét trên phương diện khả năng thanh toán, IRR thể hiện gì?
A. IRR là tỷ lệ tăng trưởng của dự án đầu tư đặc biệt đối với dự án chỉ chi tiền một lần trong hiện tại và lợi ích thu được một lần trong tương lai
B. IRR thể hiện suất sinh lời của dự án đầu tư
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. IRR thể hiện mức lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được khi huy động các nguồn tài trợ đầu tư cho dự án
Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường nước ngoài như thế nào? (Chọn đáp án SAI)
A. Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không
B. Sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn nhập khẩu hay không
C. Quy cách, chất lượng có ưu thế như thế nào so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường
D. Tất cả các câu trên đều sai
Beta trong mô hình CAPM phản ánh những rủi ro gì?
A. Rủi ro kinh doanh
B. Rủi ro vận hành
C. Cả A, B đều đúng
D. Rủi ro tài chính
Công thức nào sau đây dùng để xác định suất chiết khấu của công ty từ mô hình Dividend Growth?
A. ks = D1/P0 + g
B. ks = Rrisk free + Beta * (Rmarket + Rrisk-free)
C. E(ri) = rf + bi [E(rM) – rf]
D. ks = Rrisk free + Beta * (Rmarket - Rrisk-free)
Hạn chế khi vận dụng mô hình CAPM ở Việt Nam bị nhân lên vì đặc điểm gì?
A. Hàng hóa của thị trường chứng khoán Việt Nam quá nhiều chủng loại và số lượng
B. Minh bạch hóa thông tin vẫn chưa hiệu quả
C. Hàng hóa cao cấp đa dạng để các nhà đầu tư có thể yên tâm đầu tư lâu dài
D. Tất cả các câu trên đều sai
Mô hình chiết khấu dòng cổ tức để xác định suất chiết khấu được áp dụng với loại hình doanh nghiệp nào phù hợp?
A. Những công ty chi trả cổ tức không thường xuyên
B. Doanh nghiệp có vốn hóa thị trường lớn
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Những công ty cung cấp dịch vụ có tăng trưởng ổn định
Nhược điểm của mô hình CAPM?
A. Không thể hiện rõ ràng về lợi suất trung bình của cổ phiếu
B. Tất cả các câu trên đều đúng
C. Một số giả định không phù hợp thực tế
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về WACC?
A. Tất cả các câu trên đều sai
B. Chi phí vốn bình quân không có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu dòng tiền không có lá chắn thuế
C. Chi phí vốn bình quân không có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu dòng tiền trong tương lai
D. Chi phí vốn bình quân có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu AEPV
Phát biểu nào sau đây là đúng về WACC?
A. Cấu trúc vốn liên quan đến sự cân bằng giữa việc tận dụng lá chắn thuế của nợ vay với việc gia tăng rủi ro phá sản
B. Vay càng nhiều thì lợi ích lá chắn thuế càng lớn
C. Dự án nên sử dụng càng nhiều vốn vay càng tốt vì công ty sử dụng nợ nhiều thì WACC giảm, tăng giá trị dự án
D. Tất cả các câu trên đều sai
Phương pháp nào sau đây không ước lượng suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu của công ty?
A. Dividend Growth Model
B. CAPM model
C. NCF method
D. Build – up method
Với các thông tin ở bảng trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. rDDtC được gọi là lá chắn thuế của lãi vay
B. Hàng năm, L tạo thêm một khoản ngân lưu so với U là (EBIT - rDDtC)
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm của doanh nghiệp L lớn hơn U một khoản bằng rDD
WACC không có lợi ích của lá chắn thuế được dùng để chiết khấu dòng tiền nào sau đây?
A. Dòng tiền AEPV
B. Dòng tiền TIPV
C. Dòng tiền EPV
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường nước ngoài như thế nào? Chọn đáp án SAI
A. Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không
B. Sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn nhập khẩu hay không
C. Quy cách, chất lượng có ưu thế như thế nào so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường
D. Tất cả các câu trên đều sai
How to calculate Debt Service Cover Ratio?
A. DSCR = (Interests + Principal Repayment) / CFADS
B. All are incorrect
C. DSCR = CFADS / (Interests - Principal Repayment)
D. DSCR = CFADS / (Interests + Principal Repayment)
Nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án tính dựa trên tổng mức đầu tư xây dựng có bao gồm thuế GTGT không?
A. Tùy quy định của ngân hàng
B. Tùy loại hình doanh nghiệp
C. Có
D. Không
Nhu cầu vốn vay hợp lý của các chủ đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư được xác định theo công thức nào sau đây?
A. Nhu cầu vay vốn (trung dài hạn) = Tổng mức đầu tư xây dựng – vốn sở hữu tham gia + vốn huy động khác
B. Nhu cầu vay vốn (trung dài hạn) = Tổng mức đầu tư xây dựng + vốn sở hữu tham gia – vốn huy động khác
C. Tùy cách thức tính của từng loại hình doanh nghiệp
D. Nhu cầu vay vốn (trung dài hạn) = Tổng mức đầu tư xây dựng – vốn sở hữu tham gia – vốn huy động khác
Nội dung nào sau đây không đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ thuật?
A. Môi trường, PCCC
B. Địa điểm xây dựng
C. Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án
D. Nguồn cung cấp sản phẩm
Phát biểu nào sau đây là đúng khi đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án?
A. Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế không
B. Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án
C. Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không
D. Xem xét, đánh giá giải pháp về môi trường của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa
Phát biểu nào sau đây là sai về đánh giá cung sản phẩm?
A. Dự đoán ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu
B. Dự đoán biến động của thị trường hiện nay khi các đối thủ cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án
C. Sản lượng nhập khẩu trong những năm qua và dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới
D. Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại của sản phẩm dự án như thế nào
Trên cơ sở phân tích quan hệ cung cầu, tín hiệu của thị trường đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự án đầu tư trên các phương diện nào? (Chọn đáp án SAI)
A. Sự hợp lý của quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm
B. Sự hợp lý về việc triển khai thực hiện đầu tư
C. Sự cần thiết phải đầu tư trong giai đoạn tương lai
D. Sự hợp lý về việc phân kỳ đầu tư, mức huy động công suất thiết kế
What is CFADS?
A. A project’s cashflow available for debt service is analysed by senior debt bank to determine debt sizes and repayment criteria
B. All are incorrect
C. A project’s cashflow available for debt service is analysed by project borrowers to determine debt sizes and repayment criteria
D. A project’s cashflow available for debt service is analysed by project borrowers to determine capitalization and repayment criteria
What is difference between PLRC and LLCR?
A. A and B are correct
B. In LLCR, the CFADS is calculated over the project life whereas the cashflow for PLCR is calculated over the scheduled life of the loan
C. There is no difference between them
D. In LLCR, the CFADS is calculated over the scheduled life of the loan whereas the cashflow for PLCR is calculated over the project life