30 CÂU HỎI
Công ty đang xem xét dự án mới. Hiện công ty đang sở hữu một mảnh đất có thể sử dụng cho dự án, nhưng phải dỡ bỏ công trình xây dựng hiện có trên mảnh đất đó. Chỉ ra chi phí nào sau đây sẽ KHÔNG được tính vào dòng tiền của dự án?
A. Giá thị trường của công trình xây dựng hiện tại;
B. Chi phí dỡ bỏ và san lấp mặt bằng;
C. Chi phí xây dựng con đường cho dự án trong năm ngoái;
D. Dòng tiền bị mất do trưng dụng thiết bị của dự án khác vào dự án này.
Một công ty chuyên sản xuất ống dẫn thép. Ban quản trị công ty đang cân nhắc một dự án sản xuất ống dẫn nhôm, một dòng sản phẩm mới của công ty. Chi phí nào sau đây được ghi nhận cho dự án?
i. Đất thuộc sở hữu công ty được sử dụng cho dự án có giá thị trường là 100 tỷ đồng;
ii. Dự án sử dụng 20% công suất còn dư của hệ thống phòng cháy chữa cháy của công ty đã đầu tư trước đó trị giá 10 tỷ đồng;
iii. Doanh thu bán ống dẫn thép của công ty giảm 300 tỷ đồng do thực hiện dự án;
A. i,ii.
B. ii,iii.
C. i,iii
D. i, ii, iii.
Hãy xem những hạng mục sau đây:
i/ Chi phí lập dự án đầu tư;
ii/ Lương công nhân trong thời gian sản xuất;
iii/ Chi phí khấu hao;
iv/ Thu tiền từ bán hàng;
v/ Chi phí xây dựng công trình dự án.
Những hạng mục nào trên đây KHÔNG được ghi nhận trong dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án?
A. i, iii;
B. ii, iii, v;
C. iii, iv, v;
D. i, ii, iii, v.
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
A. Được ghi nhận trong dòng tiền đầu tư của dự án;
B. Được ghi nhận trong tổng mức đầu tư nhưng không ghi nhận trong dòng tiền đầu tư của dự án;
C. Được xem như một khoản chi phí chìm;
D. Được xem như một khoản chi phí cơ hội.
Khi dự án có phát sinh chi phí cơ hội tính theo giá thuê thị trường thì chi phí này sẽ:
A. Được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án;
B. Được ghi nhận trong chi phí hoạt động của dự án;
C. Được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án và được ghi nhận trong chi phí hoạt động của dự án;
D. Không được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án và cũng không được ghi nhận trong chi phí hoạt động của dự án.
Khi lập dòng tiền hoạt động của dự án thì chi phí cơ hội tính theo giá thuê thị trường sẽ:
A. Được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án (phương pháp trực tiếp) và được điều chỉnh tăng với lợi nhuận sau thuế của dự án (phương pháp gián tiếp);
B. Được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án (phương pháp trực tiếp) và được điều chỉnh giảm với lợi nhuận sau thuế của dự án (phương pháp gián tiếp);
C. Không được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án (phương pháp trực tiếp) và được điều chỉnh tăng với lợi nhuận sau thuế của dự án (phương pháp gián tiếp);
D. Không được ghi nhận ở dòng tiền ra từ hoạt động của dự án (phương pháp trực tiếp) và được điều chỉnh giảm với lợi nhuận sau thuế của dự án (phương pháp gián tiếp).
Chọn phát biểu đúng:
A. Dòng tiền (AEPV) không tính đến lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay còn dòng tiền (TIPV) có tính đến lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay;
B. Dòng tiền AEPV có tính đến lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay còn dòng tiền (TIPV) không tính đến lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay;
C. Cả hai dòng tiền AEPV và TIPV đều có tính đến lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay;
D. Cả hai dòng tiền AEPV và TIPV đều không có tính đến lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay.
Phát biểu nào sau đây đúng khi xử lý lãi vay phát sinh trong thời gian thực hiện dự án?
A. Được tính vào tổng mức đầu tư;
B. Luôn được nhập vào gốc tính lãi cho kỳ sau;
C. Được xem là một dòng tiền ra khi lập dòng tiền đầu tư;
D. KHÔNG được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định hình thành sau đầu tư.
Khi lãi vay phát sinh trong thời gian xây dựng dự án và được ngân hàng ân hạn, điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào sau đây?
A. Mức khấu hao tài sản cố định tăng lên;
B. Chi phí lãi vay phải trả trong giai đoạn hoạt động giảm xuống;
C. Chi phí hoạt động chưa tính khấu hao tăng lên;
D. Giảm hiệu quả tài chính của dự án.
Lãi vay xây dựng được ghi nhận trong dòng tiền tài trợ của dự án khi:
A. Nó phát sinh trong thời gian xây dựng và được vốn hóa;
B. Nó phát sinh trong thời gian xây dựng và được ân hạn;
C. Nó phát sinh trong thời gian xây dựng và không được ân hạn;
D. Nó phát sinh trong thời gian xây dựng và được nhập vào vốn gốc.
Liên quan đến lãi vay trong thời gian xây dựng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lãi vay trong thời gian xây dựng là lãi vay phải trả cho các khoản tài trợ xây dựng công trình;
B. Lãi vay trong thời gian xây dựng không được tính vào dòng tiền đầu tư;
C. Lãi vay trong thời gian xây dựng được ân hạn không được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định hình thành sau đầu tư;
D. Lãi vay trong thời gian xây dựng được ân hạn không được tính vào trong tổng mức đầu tư.
Việc vốn hóa lãi vay trong thời gian xây dựng đối với dự án đầu tư mở rộng sẽ:
A. Làm cải thiện kết quả kinh doanh của công ty dự án;
B. Làm sụt giảm kết quả kinh doanh của công ty dự án;
C. Không ảnh hưởng kết quả kinh doanh của công ty dự án;
D. Không thể dự đoán được sự thay đổi của kết quả kinh doanh của công ty dự án.
Trong môi trường có thuế, việc vốn hóa lãi vay trong thời gian xây dựng đối với dự án đầu tư mở rộng sẽ:
A. Làm tăng dòng tiền hoạt động của công ty dự án;
B. Làm sụt giảm dòng tiền hoạt động của công ty dự án;
C. Không ảnh hưởng dòng tiền hoạt động của công ty dự án;
D. Không thể dự đoán được sự thay đổi của dòng tiền hoạt động của công ty dự án.
Việc vốn hóa lãi vay trong thời gian xây dựng đối với dự án đầu tư mở rộng sẽ:
A. Làm tăng chi phí lãi vay phải trả và làm tăng chi phí khấu hao hàng năm của dự án;
B. Làm giảm chi phí lãi vay phải trả và làm giảm chi phí khấu hao hàng năm của dự án;
C. Làm tăng chi phí lãi vay phải trả và làm giảm chi phí khấu hao hàng năm của dự án;
D. Làm giảm chi phí lãi vay phải trả và làm tăng chi phí khấu hao hàng năm của dự án.
Liên quan đến chỉ số DSCR (Debt Service Coverage Ratio), phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dự án có khả năng trang trải nghĩa vụ gốc và lãi nếu như DSCR trong tất cả các năm > 0;
B. Dự án có khả năng trang trải nghĩa vụ gốc và lãi nếu như DSCR trong tất cả các năm > 1;
C. Dự án có khả năng trang trải nghĩa vụ gốc và lãi nếu như DSCR có ít nhất một năm > 0;
D. Dự án có khả năng trang trải nghĩa vụ gốc và lãi nếu như DSCR có ít nhất một năm > 1.
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về WACC?
A. Tất cả các câu trên đều sai
B. Chi phí vốn bình quân không có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu dòng tiền không có lá chắn thuế
C. Chi phí vốn bình quân không có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu dòng tiền trong tương lai
D. Chi phí vốn bình quân có lá chắn thuế sử dụng để chiết khấu AEPVE. Lợi nhuận kỳ vọng chỉ phụ thuộc vào yếu tố duy nhất là Beta
Phát biểu nào sau đây là đúng về WACC?
A. Cấu trúc vốn liên quan đến sự cân bằng giữa việc tận dụng lá chắn thuế của nợ vay với việc gia tăng rủi ro phá sản
B. Vay càng nhiều thì lợi ích lá chắn thuế càng lớn
C. Dự án nên sử dụng càng nhiều vốn vay càng tốt vì công ty sử dụng nợ nhiều thì WACC giảm, tăng giá trị dự án
D. Tất cả các câu trên đều sai
Phương pháp nào sau đây không ước lượng suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu của công ty?
A. Dividend Growth Model
B. CAPM model
C. NCF method
D. Build – up method
Với các thông tin ở bảng trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. rDDtC được gọi là lá chắn thuế của lãi vay
B. Hàng năm, L tạo thêm một khoản ngân lưu so với U là (EBIT- rDDtC).
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm của doanh nghiệp L lớn hơn U một khoản bằng rDD
WACC không có lợi ích của lá chắn thuế được dùng để chiết khấu dòng tiền nào sau đây?
A. Dòng tiền AEPV
B. Dòng tiền TIPV
C. Dòng tiền EPV
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Chọn đáp án đúng nhất khi xác định nguyên giá TSCĐ của dự án hình thành sau đầu tư bao gồm?
A. Công trình xây dựng, máy móc thiết bị, chi phí chung
B. Quyền sử dụng đất, công trình xây dựng, máy móc thiết bị
C. Quyền sử dụng đất, chi phí chung, Chi phí quản lý dự án
D. Quyền sử dụng đất, công trình xây dựng, chi phí chung
Để đánh giá về khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường nước ngoài như thế nào? Chọn đáp án SAI
A. Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không
B. Sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn nhập khẩu hay không
C. Quy cách, chất lượng có ưu thế như thế nào so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường
D. Tất cả các câu trên đều sai
How to calculate Debt Service Cover Ratio?
A. DSCR = (Interests + Principal Repayment) / CFADS
B. All are incorrect
C. DSCR = CFADS / (Interests - Principal Repayment)
D. DSCR = CFADS / (Interests + Principal Repayment)
Nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án tính dựa trên tổng mức đầu tư xây dựng có bao gồm thuế GTGT không?
A. Tùy quy định của ngân hàng
B. Tùy loại hình doanh nghiệp
C. Có
D. Không
Nhu cầu vốn vay hợp lý của các chủ đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư được xác định theo công thức nào sau đây?
A. Nhu cầu vay vốn (trung dài hạn) = Tổng mức đầu tư xây dựng – vốn sở hữu tham gia + vốn huy động khác
B. Nhu cầu vay vốn (trung dài hạn) = Tổng mức đầu tư xây dựng + vốn sở hữu tham gia – vốn huy động khác
C. Tùy cách thức tính của tình loại hình doanh nghiệp
D. Nhu cầu vay vốn (trung dài hạn) = Tổng mức đầu tư xây dựng – vốn sở hữu tham gia – vốn huy động khác
Nội dung nào sau đây không đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ thuật?
A. Môi trường, PCCC
B. Địa điểm xây dựng
C. Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án
D. Nguồn cung cấp sản phẩm
Phát biểu nào sau đây là đúng khi đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án?
A. Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế không
B. Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của chủ đầu tư dự án
C. Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không
D. Xem xét, đánh giá giải pháp về môi trường của dự án có đầy đủ, phù hợp chưa
Phát biểu nào sau đây là sai về đánh giá cung sản phẩm?
A. Dự đoán ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu
B. Dự đoán biến động của thị trường hiện nay khi các đối thủ cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án
C. Sản lượng nhập khẩu trong những năm qua và dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới
D. Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại của sản phẩm dự án như thế nào
What is CFADS?
A. A project’s cashflow available for debt service is analysed by senior debt bank to determine debt sizes and repayment criteria
B. All are incorrect
C. A project’s cashflow available for debt service is analysed by project borrowers to determine debt sizes and repayment criteria
D. A project’s cashflow available for debt service is analysed by project borrowers to determine capitalization and repayment criteria
What is LLCR?
A. LLCR = NPV (CFADS over loan life)/ Debt Balance
B. LLCR measures how many times the Discounted CFADS over the scheduled life of the loan can repay the outstanding debt balance
C. A and C are correct