28 CÂU HỎI
Chi phí khấu hao ảnh hưởng như thế nào tới dự án?
A. Tăng dòng tiền của dự án đúng bằng chi phí khấu hao hàng năm
B. Tăng thu nhập chịu thuế đúng bằng chi phí khấu hao hàng năm
C. Giảm dòng tiền của dự án đúng bằng chi phí khấu hao hàng năm
D. Giảm thu nhập chịu thuế đúng bằng chi phí khấu hao hàng năm
Một dự án có giá vốn hàng bán (chưa tính khấu hao) bằng 5.000. Nếu thay đổi tồn kho thành phẩm bằng 2.000 thì chi phí sản xuất (chưa tính khấu hao) bằng:
A. 3.000
B. 5.000
C. 7.000
D. Tất cả đều sai
Một dự án có doanh thu hoạt động hàng năm là 4.800, khoản phải thu cuối mỗi năm bằng 30% doanh thu năm đó. Như vậy, tiền thu từ việc bán hàng của năm thứ hai là:
A. 4.800
B. 1.440
C. 3.360
D. 5.400
Một thiết bị sử dụng đã hết thời gian khấu hao và ước tính có thể thanh lý theo giá thị trường thu được 100 triệu đồng. Thiết bị này được thay thế bằng thiết bị có nguyên giá là 10 tỷ đồng. Nếu thuế suất thu nhập là 25% thì khoản đầu tư ròng của dự án đầu tư thay thế trong trường hợp này bằng:
A. 9.925 triệu đồng
B. 10.075 triệu đồng
C. (9.925) tỷ đồng (10.000 – 75)
D. Tất cả đều sai
Doanh nghiệp có một xe tải trong kho hiện không sử dụng, giá mua ban đầu của chiếc xe này là 750 triệu đồng. Giá trị còn lại trên sổ sách là 200 triệu đồng. Trên thị trường hiện đang rao bán một chiếc xe tương tự với giá 250 triệu đồng. Nếu trưng dụng chiếc xe này vào dự án thì chi phí đầu tư cho nó là:
A. 200 triệu đồng
B. 250 triệu đồng
C. 750 triệu đồng
D. 50 triệu đồng
Dòng tiền theo quan điểm EPV đo lường hiệu quả tài chính mà dự án mang lại cho:
A. Ngân hàng
B. Chủ sở hữu
C. Chủ đầu tư
D. Chủ sở hữu và ngân hàng
Trong xây dựng dòng tiền theo quan điểm chủ sở hữu (EPV) của dự án, khoản mục nào sau đây phải được đưa vào dòng tiền:
A. Trả lợi tức cho cổ đông
B. Huy động vốn cổ phần
C. Chi phí soạn thảo và thẩm định dự án đầu tư
D. Chi phí cơ hội của đất
Một dự án tuổi thọ 1 năm có doanh thu:
Doanh thu |
30000 |
Δ phải thu |
2000 |
chi phí hoạt động |
15000 |
khấu hao |
10000 |
thuế |
1000 |
lãi vay |
1000 |
Δ phải trả |
1500 |
Dòng tiền hoạt động bằng:
A. 11.500
B. 13.500
C. 12.500
D. Tất cả đều sai
Sử dụng phần mềm MS-Excel để tính khoản tiền phải trả hàng năm theo hình thức gốc và lãi đều, ta có thể sử dụng hàm nào sau đây:
A. ISPMT
B. PMT
C. PPMT
D. IPMT
Một dự án có giá vốn (COGS) năm hoạt động thứ nhất là 5.000. Nếu tỷ lệ khấu hao trong COGS là 20%, thay đổi tồn kho là 1.000, thay đổi phải trả chiếm 30% doanh số mua NVL, chi phí nhân công 2.000 và chi phí sản xuất chung (bằng tiền) là 1.500 thì khoản thực chi cho NVL bằng:
A. 450
B. 1.050
C. 1.500
D. Tất cả đều sai
Một dự án có tổng mức đầu tư là 20.200 trong đó chi phí chìm là 200. Tỷ lệ vốn vay chiếm 50% tổng mức đầu tư. Lãi suất kỳ vọng chủ sở hữu bằng 20% và lãi suất vay của NH là 15%. Thuế thu nhập DN bằng 25%. Suất chiết khấu (TIPV) bằng:
A. 17,475%
B. 17.5%
C. 17%
D. Tất cả đều sai
Một dự án có dòng tiền (EPV) lần lượt là -3000, 1.660, 4.080, 7.000. Nếu dự án được vay 70% tổng vốn đầu tư với lãi suất 12% năm và trả nợ gốc đều nhau trong 2 năm thì dòng tiền ròng TIPV tính được như sau:
A. -10.000, 8.000, 6.000, 7.000
B. -10.000, 7.000, 6.000, 8.000
C. -10.000, 6.000, 8.000, 7.000
D. Tất cả các câu đều sai
So với phương pháp trả nợ gốc và lãi đều thì phương pháp trả gốc đều có tổng số tiền gốc và lãi trả trong năm trả nợ đầu tiên:
A. Ít hơn
B. Nhiều hơn
C. Bằng nhau
D. Tuỳ trường hợp
Một dự án có EAT (chưa tính lãi vay) = 10.000, Dep = 2.000, I = 1.000, Δ NWC(CK-ĐK) = -1.500 thì NCF (AEPV) bằng:
A. 11.500
B. 12.500
C. 10.500
D. 13.500
Trong dòng tiền ròng theo quan điểm tổng đầu tư người ta không đưa chi phí lãi vay và vì:
A. Chi phí lãi vay không có tính chắc chắn cao
B. Chi phí lãi vay có thể được ân hạn
C. Vì dòng tiền tổng đầu tư là dòng tiền của chủ nợ và chủ sở hữu
D. Tất cả các câu đều đúng
Chi phí hoạt động hàng năm của dự án bao gồm:
A. Chi phí chi bằng tiền
B. Chi phí chi bằng tiền đã chi trả và chi phí không chi bằng tiền
C. Chi phí chi bằng tiền và chi phí không chi bằng tiền
D. Tất cả các câu đều đúng
Một dự án có EAT (có lãi vay) = 10.000, Dep = 2.000, I = 1.000, t = 25%, NWC (Ck-Đk) = -1.500 thì NCF (TIPV) bằng:
A. 11.525
B. 14.525
C. 14.500
D. 11.500
Một dự án (không vay nợ) có EAT = 3.000. Nếu dự án có vay nợ với tiền lãi phải trả là 1.500 và thuế TNDN là 25% thì EAT của dự án bằng:
A. 1.875
B. 2.625
C. 4.125
D. 3.375
Cho dòng tiền của dự án như sau:
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
-1000 |
400 |
400 |
400 |
400 |
Yêu cầu xác định chỉ số PI của dự án biết rằng suất chiết khấu được sử dụng là 10%.
A. 1.2
B. 1.3
C. 1.06
D. 0.1
Dòng tiền ròng (EPV) bao gồm:
A. Dòng tiền hoạt động (không có lá chắn thuế) + Dòng tiền đầu tư + Lá chắn thuế + Dòng tiền tài trợ
B. Dòng tiền hoạt động (TIPV) + Dòng tiền tài trợ
C. Dòng tiền hoạt động (có lá chắn thuế) + Dòng tiền đầu tư + Lá chắn thuế + Dòng tiền tài trợ
D. Tất cả đều đúng
Những chỉ tiêu này thường được ước lượng bằng tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh thu:
A. Các khoản phải thu và các khoản phải trả
B. Hàng tồn kho và các khoản phải trả
C. Tiền mặt tối thiểu và các khoản phải thu
D. Tiền mặt tối thiểu và hàng tồn kho
Lý do thường gặp để một công ty tư nhân chấm dứt dự án hiện tại và bắt đầu một dự án mới thay thế dự án đầu tư hiện tại là:
A. Để đáp ứng yêu cầu của chính phủ
B. Dự án mới có suất sinh lời cao hơn dự án trước đó
C. Do chiến lược đầu tư của công ty thay đổi
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Chọn phát biểu đúng:
A. Lãi vay trong thời gian xây dựng được ân hạn không được ghi vào dòng tiền trả nợ của dự án
B. Lãi vay trong thời gian hoạt động của dự án không được tính vào dòng tiền chi ra cho hoạt động kinh doanh của dự án
C. Cả hai phát biểu đều đúng
D. Cả hai phát biểu đều sai
Một công ty JM hoạt động trong lĩnh vực viễn thông. Hiện tại giá trị của công ty theo các chuyên gia tài chính ước tính là 200.000 triệu đồng. Công ty cân nhắc một dự án đầu tư mới với chi phí bỏ ra là 35.000 triệu VND. Số liệu ước tính như sau:
0 |
1 |
2 |
3 |
|
NC F |
-35000 |
15000 |
24000 |
32000 |
Suất sinh lời yêu cầu của dự án là 20%. Nếu công ty chấp nhận dự án này thì giá trị của công ty sẽ là:
A. 247.685 triệu đồng
B. 212.685 triệu đồng
C. 12.685 triệu đồng
D. Tất cả các câu còn lại sai
Năm thanh lý trong thẩm định tài chính của dự án chưa hẳn là năm kết thúc dự án bởi vì:
A. Chủ đầu tư có thể thanh lý tài sản dự án sớm hơn dự kiến
B. Tuổi thọ của dự án khác với thời gian hoạt động của dự án
C. Tuỳ theo kỳ vọng của nhà thẩm định đến thời gian dự kiến
D. Tất cả các câu trên đều đúng
So với phương pháp trả nợ (gốc và lãi đều) thì phương pháp trả gốc đều có số tiền lãi phải trả năm đầu tiên:
A. Tuỳ trường hợp
B. Bằng nhau
C. Nhiều hơn
D. Ít hơn
Dự án A và B có dòng tiền sau đây:
Năm |
0 |
1 |
2 |
3 |
Dự án A |
-500 |
200 |
300 |
300 |
Dự án B |
-800 |
400 |
450 |
450 |
Biết A, B là 2 dự án loại trừ lẫn nhau, chủ đầu tư không bị giới hạn về ngân sách và suất chiết khấu được sử dụng cho cả 2 dự án là 20%. Vậy dự án được chọn là:
A. Dự án B (NPV = 106.25)
B. Dự án A (NPV = 48.6)
C. Cả A và B
D. Không chọn dự án nào
Chi phí thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật:
A. Không được ước tính trong tổng mức đầu tư và không tính trong ngân lưu
B. Không được ước tính trong tổng mức đầu tư nhưng được tính trong ngân lưu
C. Ước tính trong tổng mức đầu tư và ngân lưu
D. Ước tính trong tổng mức đầu tư nhưng không tính trong ngân lưu