58 CÂU HỎI
Chọn câu sai về rẻ cây:
A. Là cơ quan dinh dưỡng của cây.
B. Thường mọc dưới đất theo hướng từ trên xuống.
C. Có thể tích lũy chất dinh dưỡng.
D. Không loài nào có rễ chứa lục lạp.
Nhiệm vụ quan trọng của rẻ cây là:
A. Giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và các muối vô cơ hòa tan, quang hợp, trao đổi chất.
B. Giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và các muối vô cơ hòa tan, tích lũy chất dinh dưỡng.
C. Giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và các muối hữu cơ hòa tan.
D. Tất cả đều đúng.
Các bộ phận của rẻ còn non:
A. Chóp rễ, vùng tăng trưởng, vùng lông hút, rễ con, cổ rễ.
B. Chóp rễ, vùng tăng trưởng, vùng lông hút, vùng hóa gỗ, cổ rễ.
C. Chóp rễ, vùng lông hút, rễ con, cổ rễ.
D. Chớp rễ, vùng tăng trưởng, vùng lông hút, vùng hóa bần, cổ rễ.
Chọn câu sai về chóp rẻ:
A. Cấu tạo bởi một lớp tế bào có chức năng che chở đầu ngọn rễ.
B. Giống một bao trắng úp lên đầu ngọn rễ.
C. Hầu như không có ở cây ký sinh.
D. Hầu như không có ở các loại rễ được phủ bởi lớp sợi nấm
Phát biểu đúng khi nói về vùng tăng trưởng:
A. Do các tế bào mô phân sinh ngọn ở đầu ngọn rễ tạo ra.
B. Nằm trên vùng lông hút.
C. Nằm trên chóp rễ, làm rễ mọc ra lông hút.
D. Tất cả đều đúng.
Mô che chở quan trọng ở rẻ rất non là:
A. Vùng hóa bần.
B. Vùng tăng trưởng.
C. Tầng lông hút.
D. Chóp rễ.
Khi lồng hút rụng đi, tầng tầm chất bản xuất hiện thì rẻ cây hô hấp và trao đổi nho:
A. Tế bào tầng hóa bần còn vách cellulose.
B. Bì khổng.
C. Những tế bào chưa chết còn lại của tầng lông hút.
D. Tất cả đều sai.
Lông hút ở rẻ cây lớp hành:
A. Có, sinh ra do tầng ngoài cùng của tầng phát sinh vỏ.
B. Có, có nguồn gốc từ chóp rễ.
C. Nguồn gốc giống lông hút rễ cây lớp ngọc lan.
D. Không tồn tại.
Phát biểu sai khi nói về vùng lông hút:
A. Lông hút mọc từ phía trên xuống.
B. Lông hút càng gần chóp rễ mọc càng ngắn.
C. Chiều dài vùng lông hút luôn không đổi đối với từng loài.
D. Mang nhiều lỗng nhỏ, mịn, đầu tròn hoặc nhọn.
Chiều dài của vùng lông hút của rẻ non có đặc điểm:
A. Đến khi cây già, vùng lông hút sẽ ngắn lại.
B. Phát triển theo chiều dài của cây.
C. Không thay đổi đối với mỗi loài.
D. Tăng theo sự sinh trưởng của cây.
Nhiệm vụ của vùng hóa bần của rẻ non:
A. Che chở cho rễ.
B. Giúp rễ mọc dài ra.
C. Hút nước và các muối hòa tan.
D. Trao đổi chất.
Chọn câu sai về vùng hóa bần:
A. Nằm trên vùng lông hút.
B. Nhiệm vụ hút nước và muối khoáng.
C. Tế bào tẩm suberin có chức năng bảo vệ.
D. Lộ ra khi lông hút rụng đi.
Rẻ con mọc ra từ:
A. Vùng lông hút.
B. Chóp rễ.
C. Vùng tăng trưởng.
D. Vùng hóa bần.
Trong vùng hóa bàn, các rẻ con mọc dài ra và mang đầy đủ các bộ phận như rẻ cái đặc điểm này có ở:
A. Ngành ngọc lan.
B. Ngành thông và ngành ngọc lan.
C. Ngành thông và lớp hành.
D. Lớp hành và ngành ngọc lan.
Rễ trụ đặc trưng cho:
A. Lớp hành.
B. Ngành tảo.
C. Ngành dương xi. .
D. Ngành ngọc lan
Các loại rễ không có lục lạp, ngoại trừ:
A. Rễ ký sinh.
B. Rễ khí sinh họ lan.
C. Rễ mút.
D. Rễ bất định họ lúa.
Chọn câu sai về rẻ bất định:
A. Có thể mọc trên lá.
B. Mọc trên bất kỳ vị trí nào của thân.
C. Thường gặp ở lớp hành trừ họ lúa.
D. Rễ phụ ở cây đa là rễ bất định
Củ cà rốt là:
A. Rễ củ.
B. Thân củ.
C. Thân rễ.
D. Thân hành.
Đặc trưng của rễ mút:
A. Chui vào vỏ cây để hút chất
B. Thường gặp ở các loại cây khí sinh.
C. Cấu tạo luôn có chóp rễ để dễ ký sinh.
D. Đồng hóa.
Rễ trụ đặc trưng cho:
A. Lớp hành.
B. Ngành dương xỉ.
C. Ngành hạt trần.
D. Ngành tảo.
Chọn câu sai về rẻ ký sinh:
A. Lấy dinh dưỡng từ cây khác.
B. Thường gặp ở loài cây ký sinh.
C. Luôn có chóp rễ.
D. Còn gọi là rễ mút.
Cây đa có rẻ thuộc loại:
A. Rễ chùm.
B. Rễ mút.
C. Rễ khí sinh.
D. Rễ bất định.
Loại rẻ nào sau đây hầu như không có chóp rẻ:
A. Rễ mút của cây ký sinh, rễ cây họ đậu.
B. Rễ được phủ bởi một lớp sợi nấm, rễ cây họ đậu.
C. Rễ chùm ở cây một lá mầm.
D. Rễ được phủ bởi một lớp sợi nấm, rễ mút của cây ký sinh.
Rẻ chùm đặc trưng cho:
A. Lớp hành.
B. Ngành hạt trần.
C. Ngành thông.
D. Ngành ngọc lan.
Phát biểu sai khi nói về rẻ chùm:
A. Đặc trưng cho ngành ngọc lan.
B. Rễ cái không phát triển nhiều.
C. Rễ con mọc tua tủa thành bó ở gốc thân.
D. Các rễ con to gần bằng nhau và gần bằng rễ cái nên khó phân biệt.
Lục lạp có ở rẻ cây:
A. Địa sinh.
B. Thủy sinh.
C. Khí sinh.
D. Ký sinh.
Cắt ngang rẻ non lớp ngọc lan ta thấy cấu tạo của rễ:
A. Đối xứng qua một trục.
B. Gồm hai vùng: thường vùng vỏ mỏng, trung trụ dày.
C. Đối xứng qua một mặt phẳng.
D. Tất cả đều đúng.
Chọn câu sai về cấu tạo tầng lông hút ở rẻ non cây lớp ngọc lan:
A. Bởi một lớp tế bào chết.
B. Nhiệm vụ hút nước và muối khoáng.
C. Tế bào lông hút có vách cellulose.
D. Tế bào lông hút có không bào to, nhân ở chân lông hút.
Rẻ cây lớp ngọc lan phát triển theo chiều ngang nhờ hoạt động của:
A. Tầng phát sinh bần - lục bì và tia tủy.
B. Tầng phát sinh bần - lục bì và tầng gỗ.
C. Tầng phát sinh bần - lục bì và tượng tầng.
D. Tầng phát sinh bần - lục bì và tầng tủy.
Phát biểu đúng về thụ bì của tầng sinh bàn – lục bì của rẻ cấp 2 lớp ngọc lan:
A. Là vỏ chết.
B. Là lớp bần chết.
C. Là tất cả các mô chết bên ngoài bần.
D. Tất cả đều đúng.
Phát biểu sai về tầng sinh bần – lục bì của rễ cấp 2 lớp ngọc lan:
A. Khi hoạt động sinh bần phía ngoài, lục bì phía trong.
B. Tầng phát sinh bần - lục bì hoạt động giúp rễ tăng chiều ngang.
C. Vị trí cố định trong vùng vỏ.
D. Cấu tạo 1 lớp tế bào.
Phát biểu đúng về tượng tầng ở rẻ lớp ngọc lan:
A. Sinh ra libe 2 ở trong và gỗ 2 ở ngoài.
B. Các yếu tố của libe và gỗ cấp 2 đều xếp thành dãy xuyên tâm.
C. Vị trí không cố định trong trung trụ.
D. Tất cả đều sai.
Trong quá trình hình thành rẻ con, túi tiêu hóa có nguồn gốc là các tế bào ......... Để tiêu hóa các tế bào vùng vỏ của rẻ cái trước ngọn rễ con:
A. Tùy.
B. Nội bì.
C. Trụ bì.
D. Mô mềm vỏ trong.
Chọn câu sai về nội bì ở rễ non cây lớp ngọc lan:
A. Luôn cấu tạo bởi những tế bào chết có đai caspary.
B. Tế bào nội bì xếp khít nhau.
C. Là lớp tế bào trong cùng của vùng vỏ.
D. Giảm bớt sự xâm nhập của nước vào trung trụ.
Cấu tạo vùng trung trụ của rẻ sơ cấp của lớp ngọc lan và hạt trần gồm:
A. Trụ bì, các bó libe gỗ, nội bì, tủy.
B. Trụ bì, các bó libe gỗ, nội bì.
C. Trụ bì, các bó libe gỗ, tia ruột, tủy.
D. Trụ bì, các bó libe gỗ, tủy.
Cấu tạo vùng trung trụ của rẻ sơ cấp của lớp ngọc lan và hạt trần gồm:
A. 4 phần.
B. 3 phần.
C. 5 phần.
D. 2 phần.
Phát biểu sai về trụ bì:
A. Tế bào trụ bì thường xếp xuyên tâm tế bào nội bì.
B. Là lớp kế ngoài cùng nhất của trung trụ.
C. Rễ con mọc ra từ trụ bì.
D. Gồm một hay nhiều lớp tế bào.
Rễ con phát sinh từ cụm tế bào sinh rễ, là những tẻ bào còn tính phôi sinh của:
A. Nội bì.
B. Trụ bì.
C. Tầng lông hút.
D. Tủy.
Rẻ con phát sinh từ:
A. Những tế bào của trụ bì còn giữ tính phôi sinh.
B. Những tế bào nguyên thủy vùng sinh mô.
C. Những tế bào nội bì.
D. Những tế bào tia gỗ.
Chọn câu sai về mô mềm vỏ ở rẻ non lớp ngọc lan:
A. Thường dễ phân biệt hai vùng: mô mềm vỏ ngoài và trong.
B. Tế bào vách mỏng cellulose, có thể có yếu tố tiết dù là mô mềm ở rễ.
C. Mô mềm vỏ ngoài xếp xuyên tâm, mô mềm vỏ trong xếp lộn xộn.
D. Có chức năng dự trữ.
Chọn câu sai về ngoại bì ở rẻ cây lớp ngọc lan:
A. Lộ ra khi lông hút rụng đi.
B. Sự tẩm chất bần ở tế bào ngoại bì thực hiện ngay dưới tầng lông hút làm lông hút chết đi.
C. Gồm các tế bào tẩm chất suberin.
D. Tế bào không còn vách cellulose.
Tia ruột ở rẻ non cây lớp ngọc lan:
A. Gồm tia libe và tia gỗ.
B. Cấu tạo bởi tế bào mô mềm.
C. Nằm giữa gỗ và libe, đi từ tủy ra nội bì.
D. Tất cả đều sai.
Khoảng cách giữa các bó libe và gỗ có những dãy mô mềm gọi là:
A. Tia mô mềm.
B. Tia ruột hay tia mô mềm.
C. Tia ruột hay tia tủy.
D. Trung trụ hay tia tủy.
Các thành phần có ở libé 2, ngoại trừ:
A. Tế bào kèm.
B. Mạch rây.
C. Sợi libe.
D. Tia libe.
Chọn câu sai về tia tủy cấp 2 ở rẻ:
A. Đảm nhiệm sự trao đổi chất từ tủy đến các mô bên ngoài.
B. Cấu tạo bởi những tế bào xuyên tâm.
C. Hẹp, cấu tạo chỉ gồm 1 - 2 dãy tế bào.
D. Đi xuyên qua các vòng libe 2 và gỗ 2.
Khi số bó gỗ ở rẻ mẹ≥ 3 bó, rẻ con mọc ở ......... Bó gỗ. Khi số bó gỗ ở rẻ mẹ = 2 bó, rẻ con mọc ở.......... Bó gỗ:
A. Trước mặt - hai bên.
B. Hai bên - đối diện.
C. Hai bên - trước mặt.
D. Trước mặt - đối diện.
Chọn câu sai về bó dẫn ở rẻ cấp 1 cây lớp ngọc lan:
A. Gỗ 1 có mặt cắt tam giác, đỉnh quay ra ngoài, gồm mạch gỗ hướng tâm.
B. Số bó dẫn thường nhỏ hơn 10.
C. Bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ trên một vòng.
D. Libe 1 sát trụ bì, phân hóa hướng tâm như gỗ 1.
Chọn câu sai khi nói về rẻ có cấu tạo bất thường:
A. Rễ mọc trong nước có nhiều lông hút lấy muối khoáng từ nước, mô mềm có khuyết to.
B. Rễ khí sinh có lục lạp có nhiệm vụ quang hợp. C
. Rễ thủy sinh không có hoặc có rất ít mô nâng đỡ, số bó gỗ cũng rất ít.
D. Mạc có ở rễ khí sinh của lan phụ sinh.
Củ dền là do sự xuất hiện của:
A. Mô cấp 3.
B. Libe 1.
C. Libe 2.
D. Gỗ 2.
Củ cải trắng là do sự phì đại của:
A. Libe 2.
B. Gỗ 2.
C. Mô cấp 3.
D. Libe 1.
Phát biểu đúng về rẻ cây họ dracoena:
A. Có bần ở rễ.
B. Lớp ngọc lan.
C. Có libe 2 và gỗ 2 ở rễ.
D. Tất cả đều sai.
Củ cà rốt là do sự phì đại của:
A. Mô cấp 3.
B. Libe 1.
C. Gỗ 2.
D. Libe 2.
Củ mì là do sự phì đại của:
A. Gỗ 2.
B. Libe 2.
C. Libe 1.
D. Mô cấp 3.
Kiểu hậu thế gián đoạn ở rẻ là do:
A. Tia tủy rất rộng.
B. Cấu tạo bất thường.
C. Nhiều mạch hậu mộc to.
D. Tất cả đều sai.
Ở rẻ của lan.......... Có cấu trúc đặc biệt gọi là ......... Đảm nhiệm chức năng Của...........
A. Phụ sinh, mạc, vùng hóa bần.
B. Phụ sinh, mạc, lông hút.
C. Khí sinh, giác, vùng hóa bần.
D. Khí sinh, giác, lông hút.
Sự hấp thu nước của cây thuận lợi trong điều kiện: áp suất thẩm thấu của lá non phải....... Thành mạch phải ......... Và chịu được sức bám của cột nước, cột nước không có bọt khí:
A. ...cao ........mềm........
B. ...cao...cứng
C. ...thấp........cứng ........
D. ...thấp........ Mềm.....
Rễ có thể hấp thụ các muối không tan trong đất nhờ cơ chẻ:
A. Rễ cây sẽ tiết ra một số acid để biến thành muối tan được.
B. Cấu tạo đặc biệt của rễ.
C. Phân ly thành các ion.
D. Phản ứng hóa học
Để đưa nước lên cao, cần phải có thêm sức đẩy của rễ và sức kết hợp của các yếu tố sau, ngoại trừ:
A. Áp suất thẩm thấu.
B. Thành mạch.
C. Nhiệt độ môi trường.
D. Cột nước.