53 CÂU HỎI
Hoa mọc riêng lẻ trên một cuống không phân nhánh gọi là:
A. Cụm hoa đơn.
B. Hoa đơn độc.
C. Cụm hoa kép.
D. Cụm hoa.
Hoa không cuồng, trục cụm hoa không phân nhánh là kiểu cụm hoa gì?
A. Tán.
B. Ngù.
C. Chùm.
D. Bông.
Đầu ngọn cành mang hoa phủ lên như một cái mâm, kiểu cụm hoa là:
A. Đầu.
B. Tán.
C. Ngù.
D. Bông.
Cuống hoa ở gốc cụm hoa mọc dài để đưa các hoa lên cùng 1 mặt phẳng, kiểu cụm hoa là:
A. Chùm.
B. Tán.
C. Ngù.
D. Bông.
Cuống hoa mọc tỏa ra từ đầu ngọn cảnh như gọng cây dù, kiểu cụm hoa là:
A. Ngù.
B. Bông.
C. Đầu.
D. Tán.
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
A. Không cuống hoa.
B. Không có lá bắc.
C. Không cánh hoa.
D. Không có đài hoa.
Hoa lớp hành có kiểu mẫu hoa:
A. Số 3.
B. Số 4.
C. Số 5.
D. Số 6.
Hoa có bao hoa đơn là:
A. Bao hoa chỉ có 1 vòng lá đài.
B. Lá đài và cánh hoa khác nhau.
C. Không có bao hoa.
D. Lá đài và cánh hoa hoàn toàn giống nhau.
Hoa có bao hoa kép là:
A. Không có bao hoa.
B. Lá đài và cánh hoa hoàn toàn giống nhau.
C. Bao hoa chỉ có 1 vòng lá đài.
D. Lá đài và cánh hoa khác nhau.
Hoa chỉ có nhị gọi là:
A. Hoa cái.
B. Hoa có cuống.
C. Hoa đực.
D. Hoa không đều.
Hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây thì gọi là:
A. Cây đơn tính cùng gốc.
B. Cây lưỡng tính cùng gốc.
C. Cây lưỡng tính.
D. Cây tạp tính.
Hoa đực và hoa cái mọc trên hai cây riêng biệt thì gọi là:
A. Cây đơn tính.
B. Cây lưỡng tính.
C. Cây đơn tính khác gốc.
D. Cây lưỡng tính cùng gốc.
Hoa lưỡng tính là hoa:
A. Chỉ mang nhị.
B. Chỉ mang nhụy.
C. Mang cả nhị và nhụy.
D. Tất cả đều sai.
Hoa lưỡng tính là:
A. Hoa ngô.
B. Hoa mướp.
C. Hoa bí.
D. Hoa ôi.
Cây tạp tính (đa tính) là cây:
A. Đu đủ.
B. Bí.
C. Ôi.
D. Ngô.
Hoa lưỡng tính, hoa đực và hoa cái mọc trên cùng một cây riêng biệt thì gọi là:
A. Cây tạp tính.
B. Cây lưỡng tính cùng gốc.
C. Cây lưỡng tính khác gốc.
D. Cây lưỡng tính.
Hoa đơn tính là hoa:
A. Chỉ mang nhị.
B. Chỉ mang nhụy.
C. Mang cả nhị và nhụy.
D. Chỉ mang nhị hay nhụy.
Khi các bộ phận của bao hoa đặt cạnh nhau mà không phủ lên nhau, ta có:
A. Tiền khai năm điểm.
B. Tiền khai vặn.
C. Tiền khai lợp.
D. Tiền khai hoa van.
Cánh tương đương cánh cờ nằm phía trong, bị hai cánh bên phủ lên, hai cánh này lại bị hại cánh trước phủ lên là:
A. Tiền khai lợp.
B. Tiền khai hoa cờ.
C. Tiền khai luân xen.
D. Tiền khai thìa.
Khi các bộ phận của bao hoa tuần tự vừa chồng vừa bị chồng lên nhau, có thể cùng chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ, ta có:
A. Tiền khai lợp.
B. Tiền khai năm điểm.
C. Tiền khai vặn.
D. Tiền khai hoa van.
Khi hai bộ phận hoàn toàn ở ngoài, hai bộ phận khác hoàn toàn ở ngoài, còn bộ phận thứ năm thì nửa ở ngoài nửa ở trong, ta có:
A. Tiền khai thìa.
B. Tiền khai năm điểm.
C. Tiền khai hoa cờ.
D. Tiền khai lợp.
Bao hoa gồm:
A. Cánh hoa và lá bắc.
B. Đài hoa và cảnh hoa.
C. Bộ nhị và bộ nhụy.
D. Lá đài và lá bắc.
Các thành phần chính của hoa gồm:
A. Lá bắc, bộ nhị, bộ nhụy.
B. Cuống hoa, bao phấn, bầu.
C. Hạt phấn, noãn.
D. Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy.
Hoa có bao hoa đơn đặc trưng cho:
A. Cây lớp hành.
B. Cây họ lúa.
C. Cây lớp ngọc lan.
D. Cây họ lan.
Hoa có bao hoa kép đặc trưng cho:
A. Cây họ lan.
B. Cây lớp ngọc lan.
C. Cây họ lúa.
D. Cây lớp hành.
Hoa vô cánh gặp ở:
A. Hoa bông giấy.
B. Hoa hẹ.
C. Hoa râu mèo.
D. Hoa hồng môn.
Khi lá đài có hình dạng và màu sắc giống như cánh hoa thì gọi là:
A. Đài dạng cánh.
B. Đài dính với cánh.
C. Đài tồn tại với cánh.
D. Cánh dạng đài.
Hoa có cánh hợp là:
A. Các cánh hoa dính liền nhau.
B. Các cánh hoa rời nhau.
C. Các cánh hoa có kích thước bằng nhau.
D. Các cánh hoa không bằng nhau.
Khi các lá đài của hoa dính nhau, gọi là:
A. Đài đều.
B. Đài đồng trưởng.
C. Đài hợp.
D. Đài phân.
Đài phụ gặp ở:
A. Hoa dâm bụt.
B. Hoa sim.
C. Hoa rau muống.
D. Hoa lúa
Ở một số hoa, phía ngoài đai chinh có thêm:
A. Đài phụ.
B. Lá đài.
C. Đài hoa.
D. Đế hoa.
Tràng hình chuông thuộc nhóm hoa:
A. Cánh hợp và không đều.
B. Cánh hợp và đều.
C. Cánh phân và không đều.
D. Cánh phân và đều.
Kiểu tràng hoa lan thuộc nhóm hoa:
A. Cánh phân và đều.
B. Cánh phân và không đều.
C. Cánh hợp và không đều.
D. Cánh hợp và đều.
Tràng hình môi thuộc nhóm hoa:
A. Cánh phân và đều.
B. Cánh phân và không đều.
C. Cánh hợp và không đều.
D. Cánh hợp và đều.
Kiểu tràng hoa hồng thuộc nhóm hoa:
A. Cánh phân và không đều.
B. Cánh hợp và không đều.
C. Cánh hợp và đều.
D. Cánh phân và đều.
Hạt phần được tạo thành từ:
A. Tế bào cổ bào tử.
B. Noãn cơ.
C. Tế bào mẹ.
D. Tế bào sinh bào tử.
Bộ phận nổi giữa 2 buồng phần gọi là:
A. Trung đới.
B. Lưỡi nhỏ. C. Bẹ chìa. D. Chỉ nhị.
C. Bẹ chìa.
D. Chỉ nhị.
Bộ nhị hai trội là:
A. Hoa có 6 nhị, 4 nhị dài, 2 nhị ngắn.
B. Hoa có 2 nhị dài.
C. Hoa có 2 vòng nhị dài.
D. Hoa có 4 nhị, 2 nhị dài, 2 nhị ngắn.
Bộ nhị bốn trội là:
A. Hoa có 2 vòng nhị dài.
B. Hoa có 6 nhị, 4 nhị dài, 2 nhị ngắn.
C. Hoa có 2 nhị dài.
D. Hoa có 4 nhị, 2 nhị dài, 2 nhị ngắn.
Bộ nhụy của hoa gồm có:
A. Bao hoa, chỉ nhị, vòi nhụy.
B. Bầu, chỉ nhị, đầu nhụy.
C. Chỉ nhị, bao phấn, hạt phẩn.
D. Bầu, vòi nhụy, đầu nhụy.
Phần phình phía dưới bộ nhụy gọi là:
A. Đầu nhụy.
B. Bầu.
C. Noãn.
D. Vòi nhụy.
Khi bầu chỉ dính với các bộ phận ngoài của hoa ở nửa dưới thôi thì gọi là:
A. Bầu trung.
B. Bầu hạ.
C. Bầu trên.
D. Bầu noãn.
Khi bầu đặt dưới mức đính của các bộ phận khác của hoa thì gọi là:
A. Bầu trung.
B. Bầu trên.
C. Bầu noãn.
D. Bầu hạ.
Chữ viết tắt c trong hoa thức có nghĩa là:
A. Vòng cánh hoa.
B. Vòng đài hoa.
C. Vòng lá bắc.
D. Vòng đài phụ.
Chữ viết tắt a trong hoa thức có nghĩa là:
A. Vòng tràng hoa.
B. Đài hình cánh hoa.
C. Vòng nhị.
D. Lá noãn.
Khi về hoa đỏ, nếu bao phần 1 ô thì nhị hoa biểu diễn bằng:
A. Chữ c.
B. Chữ k.
C. Chữ b.
D. Chữ d.
Chữ viết tắt p trong hoa thức có nghĩa là:
A. Vòng nhị.
B. Lá đài và cánh hoa giống nhau.
C. Vòng nhụy.
D. Lá đài có màu xanh lục.
Chữ viết tắt k (viết in hoa) trong hoa thức nghĩa là:
A. Bộ nhụy.
B. Vòng tràng hoa.
C. Đài chính.
D. Vòng nhị.
Công thức tóm tắt cấu tạo của hoa gọi là:
A. Hoa tự.
B. Tiền khai hoa.
C. Hoa thức.
D. Hoa đồ.
Chữ viết tắt g trong hoa thức nghĩa là:
A. Vòng tràng hoa.
B. Bộ nhụy.
C. Vòng nhị.
D. Đài hoa.
Chữ viết tắt k (viết thường) trong hoa thức nghĩa là:
A. Vòng nhị.
B. Đài phụ.
C. Vòng tràng hoa.
D. Bộ nhụy.
Khi vẽ hoa đỏ, nếu bao phần 2 ô thì nhị hoa biểu diễn bằng:
A. Chữ b.
B. Chữ d.
C. Chữ c.
D. Chữ a.
Cuống mọc ở nách lá bắc, hoa già dưới non trên, cụm hoa có hình tháp, kiểu cụm hoa là:
A. Ngù.
B. Tán.
C. Bông.
D. Chùm.