30 CÂU HỎI
Quả do:
A. Tiểu noãn phát triển thành.
B. Bầu phát triển thành.
C. Nụ hoa phát triển thành.
D. Hạt phát triển thành quả.
Sau khi thụ tinh, hạt được tạo thành bởi sự phát triển của:
A. Bầu noãn.
B. Đầu nhụy.
C. Hạt phấn.
D. Noãn.
Sinh bởi biểu bì ngoài của lá noãn, có thể mang: cánh, móc, gai,.. Giúp cho sự phát tán của quả:
A. Vỏ hạt ngoài.
B. Vỏ quả trong.
C. Vỏ quả giữa.
D. Vỏ quả ngoài.
Sinh bởi mô mềm của lá noãn, nó có thể khô héo khi quả chín (quả khô) hoặc dày lên và mọng nước:
A. Vỏ quả ngoài.
B. Vỏ quả trong.
C. Vỏ hạt ngoài.
D. Vỏ quả giữa.
Quả được hình thành từ một hoa có một lá noãn hoặc nhiều lá noãn dính liền nhau là:
A. Quả kép.
B. Quả đơn.
C. Quả phức.
D. Quả tụ.
Quả được hình thành từ một hoa có nhiều lá noãn rời nhau; mỗi lá noãn sẽ tạo thành một quả riêng:
A. Quả kép.
B. Quả đơn.
C. Quả phức.
D. Quả tụ.
Quả kép được hình thành từ:
A. Hoa đặc biệt có nhiều lá bắc.
B. Hoa kép.
C. Cụm hoa đặc biệt có nhiều hoa.
D. Cây có lá kép.
Quả thật là những bẻ quả màu đen đính trên phần mọng nước:
A. Táo.
B. Dâu tây.
C. Cam.
D. Đào lộn hột.
Cuống hoa mọng nước tạo thành phần ta gọi là quả, trong lúc quả thật là phần ta gọi là hot:
A. Cam.
B. Đào lộn hột.
C. Dừa.
D. Nhãn.
Quả có cánh gọi là:
A. Quả hạch con.
B. Dực quả.
C. Quả liệt.
D. Quả phân.
Phần ăn được của lê và táo chủ yếu là:
A. Do để hoa phát triển thành.
B. Do đài hoa phát triển thành.
C. Do cuống hoa phát triển thành.
D. Do lá bắc phát triển thành.
Quả bé mà vỏ hạt bị tiêu hoá mất nên vỏ quả dính liền vào tầng protid của nội nhũ:
A. Quả thóc.
B. Quả đậu.
C. Quả mít.
D. Quả táo.
Quả bơ là:
A. Là quả mọng nhiều hạt.
B. Là quả hạch nhiều hạt.
C. Là quả mọng 1 hạt.
D. Là quả hạch một hạt.
Quả đóng có thể có các loại:
A. Quả đóng một, quả đóng đôi, quả đóng tư.
B. Quả có lông, quả có cánh.
C. Quả có vỏ dày, quả có vỏ mỏng.
D. Quả tự mở, quả không tự mở.
Quả cà phê:
A. Là quả hạch một hạt.
B. Là quả hạch nhiều hạt,
C. Là quả mong nhiều hạt.
D. Là quả mong 1 hạt.
Quả hạch khác quả mọng ở:
A. Lớp vỏ quả giữa.
B. Cả 3 lớp vỏ.
C. Lớp vỏ quả trong.
D. Lớp vỏ quả ngoài.
Quả đu đủ là:
A. Là quả mọng 1 hạt.
B. Là quả mọng nhiều hạt.
C. Là quả hạch nhiều hạt.
D. Là quả hạch một hạt.
Quả thịt gồm:
A. Quả tự mở hay không tự mở.
B. Quả tụ và quả kép.
C. Quả hạch và quả khô.
D. Quả hạch và quả mọng.
Quả khô khi chín có đặc điểm:
A. Vỏ quả giữa khô.
B. Vỏ quả ngoài khô.
C. Vỏ quả trong khô.
D. Cả 3 lớp vỏ quả đều khô.
Quả cam là loại:
A. Quả hạch.
B. Quả mập và thuộc loại quả đơn tính sinh.
C. Quả đơn tính sinh.
D. Quả mập.
Tuy không có thụ tinh, nhưng phôi vẫn phát triển bình thường bằng cách đơn tính sinh:
A. Quả tụ.
B. Quả kép.
C. Quả đơn tính sinh có hạt.
D. Quả rời.
Quả hỏi:
A. Cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính.
B. Cấu tạo bởi 1 lá noãn dính.
C. Cấu tạo bởi nhiều lá noãn rời.
D. Cấu tạo bởi 1 lá noãn rời.
Quả loại cải là:
A. Quả tự mở thành 2 mảnh vỏ khi chín và một vách giả mang hạt.
B. Quả tự mở thành 4 mảnh vỏ khi chín.
C. Quả không tự mở khi chín.
D. Tất cả đều sai.
Quả thơm là:
A. Quả giả do lá bắc phát triển thành.
B. Quả giả do đế hoa phát triển thành.
C. Quả giả do cuống hoa phát triển thành.
D. Quả giả do cụm hoa phát triển thành.
Quả khổ tự mở bằng nang nứt bằng lỗ:
A. Quả đậu.
B. Quả thuốc phiện.
C. Quả họ cải.
D. Quả hồi.
Quả đại khi chín sẽ nút theo:
A. Đường sống lưng.
B. Đường hàn mép lá noãn.
C. Đường hàn mép lá noãn và đường sống lưng.
D. Hai bên đường hàn mép lá noãn.
Quả sung là:
A. Quả kép.
B. Quả tụ.
C. Quả đơn tính sinh có hạt.
D. Quả đơn tính sinh không hạt.
Quả loại đậu có đặc điểm:
A. Khi chín nứt theo 2 kẽ nứt thành 2 mảnh.
B. Khi chín nứt theo 1 kẽ nứt thành 2 mảnh.
C. Khi chín nứt theo 3 kẽ nứt thành 2 mảnh.
D. Khi chín nứt theo nhiều kẽ nứt thành 2 mảnh.
Quả đại thuộc nhóm:
A. Quả thịt tự mở.
B. Quả khô tự mở.
C. Quả khô không tự mở.
D. Quả thịt không tự mở.
Quả nào sau đây là quả trinh sản?
A. Quả thơm.
B. Quả nhãn.
C. Quả xoài.
D. Quả cam.