31 CÂU HỎI
Những thủ đoạn bị coi là phi đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh:
A. Bán phá giá, cố định giá, phân chia thị trường
B. Cạnh tranh có văn hóa
C. Cạnh tranh lành mạnh
D. Cạnh tranh công bằng
Năng lực của doanh nhân bao gồm
A. Trình độ chuyên môn
B. Trình độ quản lý kinh doanh
C. Năng lực lãnh đạo
D. Tất cả a, b,c
Tố chất của một doanh nhân được thể hiện trong hoạt động kinh doanh, ngoại trừ:
A. Tầm nhìn chiến lược
B. Năng lực quan hệ xã hội
C. Không yêu thích kinh doanh
D. Khả năng thích ứng với môi trường, linh hoạt, sáng tạo
Vai trò của văn hóa ứng xử với doanh nghiệp thể hiện
A. Làm đẹp thêm hình tượng công ty
B. Phát huy dân chủ cho mọi thành viên
C. Tất cả a, b, d
D. Giúp doanh nghiệp dễ dàng thành công hơn
Trong mối quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới, để xây dựng được văn hóa ứng xử trong doanh nghiệp nhà lãnh đạo cần:
A. Công bằng, khách quan, thưởng phạt công minh
B. Tất cả a, c, d
C. Trao quyền hợp lý, tạo dựng không khí thân thiện
D. Gương mẫu và dám chịu trách nhiệm
Trong mối quan hệ giữa cấp dưới với cấp trên, nhân viên không cần:
A. Tôn trọng lãnh đạo
B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao
C. Hỗ trợ đắc lực cho nhà lãnh đạo
D. Xu nịnh lãnh đạo
Trong mối quan hệ giữa đồng nghiệp, để tạo sự gắn bó các nhân viên cần:
A. Không hợp tác
B. Chân thành, giúp đỡ, không bè phái
C. Phân biệt đối xử
D. Không giúp đỡ
Mô hình kiểu văn hóa gia đình là mô hình văn hóa nhấn mạnh đến (…..)
A. Thứ bậc và có định hướng cá nhân
B. Bạn bè
C. Lãnh đạo
D. Nhân viên
Tiêu chuẩn về trình độ kiến thức chuyên môn của doanh nhân bao gồm
A. Kiến thức phổ thông, chuyên môn nghiệp vụ,ngoại ngữ
B. Kiến thức giao tiếp tâm lý – xã hội
C. Cả a và b đúng
D. Không có đáp án nào đúng
Văn hóa doanh nghiệp bắt đầu được nghiên cứu trên thế giới từ
A. Thế kỷ XIX
B. Thế kỷ XX
C. Thế kỷ XVIII
D. Thế kỷ XXI
Các đối tượng hữu quan của một doanh nghiệp bao gồm
A. Chủ sở hữu
B. Khách hàng, các đối thủ cạnh tranh
C. Người lao động
D. Tất cả đáp án a, b, c đúng
Văn hóa là sự tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiên của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm:
A. Thích ứng
B. Thích nghi
C. Đối phó
D. Tất cả đều đúng
Quan niệm về văn hóa qua các thời kỳ khác nhau vì:
A. Trải qua các thời đại khác nhau
B. Trải qua các nền văn hóa khác nhau
C. Trải qua các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau
D. Địa lý khác nhau
….là những chuẩn mực hành vi mà tất cả thành viên trong tổ chức phải tuân theo hoặc bị chi phối.
A. Quy định của tổ chức
B. Văn hóa tổ chức
C. Điều lệ tổ chức
D. Quyết định của tổ chức
Đặc trưng của Văn hóa bao gồm:
A. Chủ quan, khách quan, tập quán, đa dạng, dân tộc, kế thừa, học hỏi, tiến hóa.
B. Tập quán, cộng đồng, dân tộc, trọng yếu, chủ quan, khách quan, kế thừa, học hỏi, tiến hóa, đa dạng.
C. Kế thừa, học hỏi, tiến hóa, chủ quan, khách quan, tập quán, cộng đồng, xã hội.
D. Tập quán, cộng đồng, dân tộc, trọng yếu, khách quan, kế thừa, học hỏi, tiến hóa.
Có bao nhiêu góc nhìn cơ bản về văn hóa doanh nghiệp ?
A. Văn hóa doanh nghiệp không phân chia theo góc nhìn
B. 2 (nhân viên, lãnh đạo)
C. 3 (nhân viên, khách hàng, lãnh đạo)
D. 4 (nhân viên, lãnh đạo, khách hang, đối tác)
Loại hình văn hóa nông nghiệp, trồng trọt thuộc văn hóa:
A. Phương Tây
B. Phương Đông
C. Mỹ La tinh
D. Tất cả đều đúng
Văn hóa có mấy đặc trưng nổi bật:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
…. là toàn bộ những giá trị vật chất sáng tạo được thể hiện trong của cải vật chất do con người tạo ra như: đền đài, lăng tẩm, chùa chiền….
A. Vật chất
B. Văn hóa vật thể và phi vật thể
C. Văn hóa phi vật thể
D. Văn hóa vật thể
Chức năng nào thuộc về văn hóa:
A. Trình bày
B. Chứng minh lịch sử
C. Nhận thức
D. Làm đẹp dân tộc
Văn hoá có mấy chức năng cơ bản:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một trong những cuốn sách được cho là sớm nhất ở Việt Nam bàn về văn hóa doanh nghiệp (như cách buôn bán, làm giàu và đạo đức kinh doanh) là:
A. Những người làm chủ số 1 Việt Nam - Tác giả Đàm Linh
B. Thương nhân Việt Nam Xưa – Vấn đề, nhân vật và giai thoại – Tác giả Nguyễn Thanh Tuyền
C. Gian truân chỉ là thử thách – Tác giả Hồ Văn Trung
D. Kim cổ cách ngôn – Tác giả Lương Văn Can
Những mâu thuẫn đạo đức trong kinh doanh có thể nảy sinh do:
A. Những tính toán vị kỷ của một số cá nhân
B. Sự bất cập của hệ thống chuẩn mực đạo đức
C. Không thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chương trình đạo đức
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Khái niệm “Cái gì còn lại khi tất cả những thứ đã mất đi, cái đó là văn hóa” là của ai:
A. E. Heriot
B. E.Herior
C. E. Horiet
D. E. Hero
Văn hoá là tổng hòa những ...............cũng như các phương thức tạo ra chúng, kỹ năng sử dụng các giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người và sự truyền thụ các giá trị đó tù thế hệ này sang thế hệ khác
A. Tôn giáo và tín ngưỡng
B. Giá trị và thái độ
C. Giá trị vật chất và tinh thần
D. Phong tục và tập quán
Đâu không phải là đặc trưng của văn hóa
A. Tính Tập Quán
B. Tính cổ truyền
C. Tính Khách Quan
D. Tính kế thừa
........ làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã hội khác biệt nhau.
A. Thẩm mỹ
B. Văn hoá
C. Ngôn ngữ
D. Giáo dục
Đây là đặc trưng nào của văn hóa: “Cùng một sự việc nhưng có thể được hiểu và đánh giá khác nhau bởi những người có nền văn hóa khác nhau”.
A. Văn hoá mang tính cộng đồng
B. Văn hóa có thể học hỏi
C. Văn hoá mang tính khách quan
D. Văn hoá mang tính chủ quan
“Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động kinh doanh”. Đây là khái niệm triết lý kinh doanh theo:
A. Cách thức hình thành
B. Yếu tố cấu thành
C. Vai trò
D. Nội dung
.......là phương châm hành động, là hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh
A. Văn hoá
B. Triết lý kinh doanh
C. Tầm nhìn
D. Sứ mệnh
Nội dung của Triết lý kinh doanh bao gồm:
A. Sứ mệnh
B. Mục tiêu
C. Hệ thống các giá trị
D. Tất cả các đáp án trên