105 CÂU HỎI
Khi nhập kho hàng tồn kho, DN lập phiếu nhập kho để:
A. Tăng cường kiểm soát nội bộ
B. Tuẫn thủ theo quy định của chế độ kế toán
C. Cơ sở để chứng minh hàng đã nhập kho
D. A, B đều đúng
Nhãn hiệu hàng hóa doanh nghiệp tự xây dựng, chi phí phát sinh khi thiết kế logo ... thanh toán bằng tiền mặt 20.000.000đ, kế toán định khoản:
A. Nợ 642 / Có 111: 20.000.000
C. Nợ TK 242 / Có 111: 20.000.000
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều sai
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh nhằm khôi phục năng lực hoạt động của tài sản cố định, được xử lý: Select one:
A. Tính dần vào chi phí các kỳ kế toán
B. Tính vào chi phí kỳ này
C. Tính vào chi phí kỳ này hay tính dần vào chi phí các kỳ kế toán
D. Tính vào nguyên giá TSCĐ
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ hữu hình có giá mua chưa thuế 100.000.000, thuế suất GTGT 10%, chi phí sửa chữa trước khi sử dụng 2.000.000, giá trị thanh lý ước tính 1.000.000. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 “TSCĐ hữu hình”, giá trị phải khấu hao của TSCĐ được xác định Select one:
A. 103.000.000
B. 100.000.000
C. 101.000.000
D. 102.000.000
Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ. Giá gốc của hàng hoá mua vào nhập kho bao gồm
A. Giá mua bao gồm các loại thuế mà DN không được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho
B. Giá mua không bao gồm các loại thuế mà DN được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho.
C. Giá mua chưa thuế GTGT
D. Tất cả đều sai
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được vận dụng chủ yếu từ nguyên tắc kế toán:
A. Giá gốc và hoạt động liên tục.
B. Nhất quán và phù hợp.
C. Cơ sở dồn tích và giá gốc.
D. Thận trọng và phù hợp.
Chứng từ làm căn cứ ghi tăng vật tư trong kho do mua ngoài là:
A. Phiếu nhập kho
B. Hóa đơn GTGT
C. Phiếu kê mua hàng
D. a, hoặc b hoặc c tùy theo từng trường hợp
Nhãn hiệu hàng hóa là:
A. TSCĐ hay không tùy vào nhãn hiệu đó có thỏa mãn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
B. TSCĐ vô hình
C. TSCĐ hữu hình
D. TSCĐ hay không tùy vào chính sách kế toán.
TK 151 “Hàng mua đang đi đường” phản ánh:
A. Hàng hoá xuất kho còn đang đi đường giao cho người mua
B. Hàng hóa xuất kho gởi giao cho đại lí bán hộ
C. Hàng hoá mua đang đi đường hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nghiệm chưa nhập kho ở tại thời điểm cuối kỳ
D. Không câu nào đúng
Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho?
A. Giá vốn được ghi nhận tương ứng với mỗi nghiệp vụ bán hàng
B. Sổ sách hàng tồn kho không theo dõi chi tiết cho từng loại hàng
C. Hàng tồn kho mua về được ghi vào tài khoản mua hàng
D. Giá vốn được xác định bằng cách lấy giá trị hàng mua cộng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và trừ cho cuối kỳ
Công ty mua 1 tài sản cố định hữu hình (TSCĐ) sử dụng cho sân bóng đá của công ty, giá mua 50.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 2.000.000. Giá trị thanh lý ước tính 1.000.000. Nguyên giá TSCĐ là:
A. 57.000.000 B. 56.000.000 C. 52.000.000 D. Tất cả đều sai
B. 56.000.000
C. 52.000.000
D. Tất cả đều sai
DN áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 500 kg vật liệu X, đơn giá 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000₫ trả bằng tiến mặt, số vật liệu này được đưa ngay vào sản xuất, KT ghi bên Nợ của bút toán như sau:
A. No TK 152: 14.000.000
B. No TK 152: 14.500.000
C. No TK 152: 15.900.000
D. A, B, C, đều sai
DN chi TGNH 99 triệu đồng cho Cty A để mua 1 thiết bị, Kế toán ghi nhận là:
A. TSCĐ hữu hình
B. Hàng hóa
C. Công cụ dụng cụ
D. Chưa đủ thông tin để phân loại đối tượng kế toán.
Tài sản cố định đã mua về nhưng giá trị của nó chỉ được phân bổ một cách có hệ thống vào chi phí trong suốt thời kỳ mà nó sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, đó là do quy định của nguyên tắc kế toán nào dưới đây:
A. Hoạt động liên tục
B. Giá gốc
C. Phù hợp
D. Thận trọng
Hóa đơn (GTGT) bán chịu do bên bán phát hành là căn cứ để
A. KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
B. KT bên bán ghi tăng doanh thu và tăng thuế GTGT đầu ra
C. Kế toán hai bên đối chiếu công nợ
D. A, B, C đều đúng
Công ty V mua một máy mới để sản xuất một loại sản phẩm. Giá mua máy là 650.000.000đ, chi phí lắp đặt là 25.000.000đ. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm và giá trị thanh lý ước tính là 75.000.000đ. Công ty V dự tính trong tám năm đầu, mỗi năm sản xuất được 8.250 sản phẩm từ máy này và 7.000 sản phẩm mỗi năm trong hai năm cuối. Sử dụng phương pháp khấu hao đưßng thẳng, tính chi phí khấu hao cho năm đầu tiên:
A. .500 .000đ
B. 60.000.000đ
C. 67.500 .000đ
D. 65.000.000đ
Mua nhà xưởng 700 trđ, trong đó giá trị nhà 200 trđ, giá trị đất 500 trđ. Quyền sử dụng đất thuộc loại có thời hạn. Vậy khi trích khấu hao, kế toán tính:
A. Tính khấu hao cả giá trị nhà và giá trị quyền sử dụng đất theo thời gian ước tính sử dụng
B. Chỉ tính khấu hao của giá trị nhà, giá trị đất không tính khấu hao
C. Chỉ tính khấu hao của giá trị nhà theo thời gian sử dụng hữu ích, và giá trị đất không quá 20 năm
D. Cả 3 câu trên đều sai
DN X chi tiền mặt 18 triệu đồng (trđ) cho Cty A (để ứng trước tiền mua vật liệu), kế toán DN X ghi s
A. Nợ TK 331/Có TK 111: 18 trđ
B. Nợ TK 621/Có TK 111: 18 trđ
C. Nợ TK 141/Có TK 111: 18 trđ
D. Nợ TK 152/Có TK 111: 18 trđ
Kế toán hàng tồn kho theo hệ thống kê khai thường xuyên có đặc điểm là:
A. Tốn ít chi phí quản lý nếu công ty có nhiều loại hàng tồn kho.
B. Thông tin hàng tồn kho cung cấp cho nhà quản lý kịp thời, có độ tin cậy cao.
C. Tính kiểm soát giữa kế toán hàng tồn kho và thủ kho kém hiệu quả.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Một máy dệt trị giá 100 trđ được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là:
A. Hàng tồn kho
B. Máy móc thiết bị
C. TSCĐ hữu hình
D. Tất cả đều sai
Công ty thanh lý 1 tài sản cố định (dùng ở cửa hàng) có giá trị hao mòn lũy kế đến lúc thanh lý bằng 90% nguyên giá, biết giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Kế toán ghi nhận phần thiệt hại 10% nguyên giá vào:
A. Chi phí khác
B. Chi phí bán hàng
C. Nguồn tài trợ tài sản
D. Tất cả đều sai
Tài sản nào được phân loại là hàng tồn kho của doanh nghiệp:
A. Hàng đem đi gia công
B. Hàng gửi cho công ty khác bán hộ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đang dùng ở phân xưởng (chu kỳ sửa chữa lớn 2 nãm), kế toán ghi vào:
A. TK 627
B. TK 242
C. TK 335
D. TK 2413
Theo chuẩn mực kế toán 02, Hàng tồn kho bao gồm: hàng hoá mua về để bán, thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ và:
A. Sản phẩm dở dang
B. Chi phí dịch vụ dở dang
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ mua 1 tài sản cố định theo phương thức trả góp dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá mua chưa thuế trả ngay 500.000.000, giá mua trả góp chưa thuế 520.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, lắp đặt phải trả 2.000.000, tài sản đã sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá của tài sản cố định được xác định là:
A. 522.000.000
B. 572.000.000
C. 500.000.000
D. 502.000.000
Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh do quỹ phúc lợi đài thọ theo nguyên giá. Công ty A ghi tãng TSCĐ cãn cứ vào hoá đõn GTGT của nhà cung cấp để ghi nhận:
A. Thuế GTGT được tính vào nguyên giá của TSCĐ
B. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Thuế GTGT được trừ trực tiếp vào quỹ phúc lợi
D. Tất cả đều sai
Khi so sánh ba phương pháp khấu hao TSCĐ (khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo sản lượng, khấu hao theo số dư giảm dần), nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trong những năm cuối, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần sẽ nhỏ hơn theo phương pháp đường thẳng.
B. Khấu hao theo phương pháp sản lượng tạo ra một mức khấu hao như nhau qua các năm.
C. Mức khấu hao trong một kỳ kế toán của ba phương pháp luôn luôn khác nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các kho trung chuyển trong công ty thương mại, Kế toán xử lý:
A. Tính vào giá gốc hàng hóa
B. Tính vào chi phí bán hàng
C. Tính vào giá vốn hàng bán
D. Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày 25, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán và đã nhập kho theo giá trên hóa đơn bán hàng 300 triệu, chi phí vận chuyển mua hàng 3 Triệu thanh toán bằng tiền mặt , kế toán ghi:
A. Nợ Tk 641 / Có TK111 : 3 triệu
B. Nợ TK157 / Có TK111 : 300 triệu
C. Nợ TK156 / Có TK111 : 3 triệu
D. Nợ TK632 / Có TK111 : 3 triệu
Doanh nghiệp chi 1,5 tỷ đồng để mua 2 chiếc ôtô: 1 chiếc dùng làm phương tiện đi lại cho Ban giám đốc; 1 chiếc dùng để cho thuê. Vậy kế toán sẽ ghi tăng TSCĐ hữu hình theo giá trị của:
A. 1 chiếc (dùng cho thuê)
B. 1 chiếc (dùng cho ban giám đốc)
C. Cả 2 chiếc
Khi nhượng bán tài sản cố định được tài trợ bằng tiền vay dài hạn, thì giá trị còn lại của tài sản cố định được phép trừ vào nợ gốc vay.
A. Đúng
B. Sai
Công ty A sử dụng hoá đơn mua hàng để ghi nhận số lượng và giá trị hàng nhập kho vào Sổ chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, công ty đã:
A. Tuân thủ theo chế độ kế toán.
B. Không tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành
C. Tuân thủ theo quy định của cơ quan thuế
D. Tuân thủ nguyên tắc phù hợp
Khi doanh nghiệp áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho thì:
A. Không cần phải kiểm kê số lượng hàng tồn kho cuối kỳ
B. Vẫn phải tiến hành kiểm kê định kỳ và đột xuất
Khoản nào sau đây nằm trong giá gốc HTK?
A. Chi phí nguyên vật liệu
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí sản xuất vượt định mức
Đối với kế toán tài chính, khi trao đổi tài sản cố định không tương tự:
A. Cả lãi hoặc lỗ đều không được ghi nhận
B. Lỗ được ghi nhận, nhưng lãi thì không
C. Lãi được ghi nhận, nhưng lỗ thì không
D. Lãi hoặc lỗ được ghi nhận
Theo VAS03, một trong những tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình là:
A. Có chứng từ mang tính pháp lý xác định giá trị của TS.
B. Có hoá đơn của bên bán để xác đinh giá trị của TS
C. Xác định được xuất xứ của TS
D. Thời gian sử dụng ước tính tuỳ thuộc vào tần suất sử dung TS
Trong doanh nghiệp thương mại,hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán như là một khoản mục:
A. Chi phí hoạt động
B. Hàng giữ hộ
C. Hàng tồn kho
D. Tùy theo chính sách k
Thời điểm ghi nhận tài sản cố định ban đầu theo nguyên giá là:
A. Khi tài sản về đến doanh nghiệp
B. Khi bắt đầu sử dụng tài sản
C. Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ
D. Tất cả đều sai
Bán TSCĐ làm xuất hiện một khoản lỗ, điều này có nghĩa là giá bán TSCĐ:
A. Thấp hơn giá thị trường của TSCĐ
B. Thấp hơn giá hợp lý của TSCĐ
C. Thấp hơn nguyên giá của TSCĐ
D. Thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Ngày 2/8, doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền sản xuất về với giá trị quy đổi ra VNĐ là 500.000.000đ. Tháng 10, chi phí thuê chuyên gia về lắp đặt và huấn luyện cách thức sử dụng hết 100.000.000đ, công việc này hoàn tất trong tháng 10. Tháng 11, doanh nghiệp mua nguyên liệu và nhiên liệu về chạy thử hết 25.000.000đ, kết quả chạy thử thành công ngay lượt đầu tiên và thu được sản phẩm bán ra bên ngoài với giá 5.000.000đ. Tài sản đã sẵn sàng để đưa vào sử dụng. Nguyên giá tài sản này:
A. 600.000.000
B. 620.000.000
C. 625.000.000
D. 500.000.000
: Sau khi nhập kho hàng mua chịu, doanh nghiệp phát hiện hàng kém phẩm chất nên gửi yêu cầu bên bán giảm giá, kế toán xử lý hàng kém phẩm chất này như sau: A
. Điều chỉnh giảm nợ
B. Ghi tăng doanh thu
C. Chưa ghi nhận nghiệp vụ
D. Ghi giảm giá gốc hàng mua
Phương pháp Nhập trước - xuất trước dựa trên giả định rằng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là giá trị của những mặt hàng:
A. Mua đầu kỳ
B. Mua cuối kỳ
C. Mua kỳ trước
D. Cả 3 câu trên đều sai
Nếu phân loại tài sản cố định theo hình thái tồn tại, tài sản cố định sẽ được phân loại là:
A. Tài sản cố định tự có và đi thuê
B. Tài sản cố định hữu hình, vô hình
C. Tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp
D. Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục đích nào
Để chi phí sửa chữa liên quan đến TSCĐ được vốn hóa thì:
A. Thời gian sử dụng của tài sản phải được kéo dài thêm so với thiết kế ban đầu
B. Số lượng sp sản xuất ra phải được tăng lên
C. Chất lượng của sp phải được tăng lên so với thiết kế ban đầu
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Các khoản chi được tính vào nguyên giá TSCĐ bao gồm tất cả các khoản sau, ngoại trừ:
A. Chi phí kiểm tra ban đầu TSCĐ
. B. Chi phí sửa chữa TSCĐ bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển TSCĐ mua về, do công ty vận tải chịu trách nhiệm.
C. Chi phí bảo hiểm (lần đầu) khi mua TSCĐ.
D. Tiền mua TSCĐ.
Trên bảng cân đối kế toán, Giá trị được phản ánh trên Nhóm IV. Hàng tồn kho được trình bày theo:
A. Giá hiện hành.
B. Giá gốc
C. Giá trị thuần có thể thực hiện được
D. A, B, C đều sai
Chi phí liên quan đến TSCĐ đang được sử dụng tại cty cần được:
A. Vốn hóa nếu nó làm tăng số lượng sản phẩm có thể được sản xuất ra bởi TSCĐ
B. Tính vào chi phí trong kỳ nếu nó chỉ kéo dài thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu mà không làm tăng thêm chất lượng của TSCĐ
C. Vốn hóa nếu nó duy trì TSCĐ hoạt động theo thiết kế ban đầu
D. Tính vào chi phí trong kỳ nếu nó chỉ làm tăng thêm chất lượng của TSCĐ mà không kéo dài thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu
Nguyên giá của tài sản cố định theo nguyên tắc giá gốc là không được thay đổi trong suốt quá trình nắm giữ hay sử dụng tài sản là: A. Sai B. Đúng
A. Sai
B. Đúng
Trong doanh nghiệp sản xuất,chi phí sản xuất dở dang được ghi vào sổ sách kế toán như là một khoản mục:
A. Chi phí hoạt động
B. Tài sản
C. Hoặc A hoặc B phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp
D. A, B đều sai
Trên bảng cân đối kế toán, tài sản cố định được trình bày theo:
A. Nguyên giá
B. Số khấu hao lũy kế
C. Giá trị còn lại
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Khi doanh nghiệp mua một xe ô tô sử dụng cho hoạt động phúc lợi của công ty, xe ô tô này sẽ được kế toán ở tài khoản:
A. 211
B. 353
C. 411
D. Tùy trường hợp
Theo chuẩn mực kế toán 02, “giá trị thuần có thể thực hiện được” là:
A. Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường.
B. Khoản tiền phải trả để mua 1 loại Hàng tồn kho tương tự tại ngày lập BCĐKT.
C. Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính để tiêu thụ chúng.
D. Là giá trên sổ sách tài khoản hàng tồn kho
Việc bỏ sót không ghi nhận số tiền mua chịu một phương tiện vận tải phục vụ hoạt động bán hàng trong kỳ kế toán sẽ dẫn đến:
A. Thông tin về tài sản bị khai thiếu.
B. Thông tin về lợi nhuận thuần bị sai lệch.
C. Thông tin về nợ phải trả bị khai thiếu.
D. Các câu trên đều đúng.
Doanh nghiệp A mua vật liệu nhập kho với số lượng lớn, vài ngày sau nhà cung cấp cho A được hưởng khoản chiết khấu thương mại, Kế toán DN A ghi nhận :
A. Có TK 152
B. Có TK 521
C. Nợ TK 152
D. Nợ TK 521
Ở góc độ bên mua: nếu hàng mua theo phương thức giao hàng tại nơi khách hàng yêu cầu nhưng đang trên đường vận chuyển thì được trình bày ở mục nào trên bảng cân đối kế toán?
A. Hàng tồn kho
B. Tài sản cố định
C. Không được trình bày trên bảng cân đối kế toán
D. Tài sản khác
Khi mua hàng được hưáng giảm giá (khoản giảm giá chưa được phản ánh trên hóa đơn riêng và lô hàng đã bán), Kế toán ghi nhận khoản giảm giá này :
A. Điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
B. Ghi nhận vào các khoản giảm trừ doanh thu
C. Ghi nhận vào thu nhập khác
D. Điều chỉnh giảm giá gốc hàng mua.
: Sửa chữa lớn TSCĐ nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phát sinh thì bút toán kết chuyển giá trị công việc sửa chữa lớn hoàn thành như sau: Select one:
A. Nợ 352 / Có 2413: theo số thực tế
B. Nợ 2413 / Có 331
C. Nợ 352 / Có 2413: theo số trích trước
D. Nợ 2413 / Có 352
Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kế toán theo chuẩn mực chung:
A. Đầy đủ
B. Có thể so sánh
C. Trung thực
D. Khách quan
Trong giai đoạn giá có xu hướng tăng dần, kế toán áp dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo FIFO sẽ cho ra kết quả: Select one:
A. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất
B. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
C. Lãi gộp bán hàng cao nhất
D. Cả câu B và câu C đúng.
Doanh nghiệp A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau nhà cung cấp cho doanh nghiệp A được hưởng khoản chiết khấu thương mại, biết số vật liệu này còn trong kho, Kế toán doanh nghiệp A ghi bút toán Nợ TK 331 đối ứng
A. Có TK 521
B. Có TK 515
C. Có TK 152
D. Có TK 711
Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai giảm) thì sẽ làm cho:
A. Giá vốn hàng bán sai giảm
B. Lợi nhuận sai giảm
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Doanh nghiệp A mua lại 1 TSCĐ đã sử dụng từ công ty B. TSCĐ có nguyên giá trên sổ sách của công ty B là 100 triệu, đã khấu hao 20 triệu, được bộ phận kỹ thuật đánh giá hao mòn thực tế là 25%, giá thị trường tương ứng với giá trị còn lại của tài sản là 70 triệu, và được thỏa thuận giá bán lại cho công ty A là 65 triệu. Chi phí phát sinh khác không có. Vậy nguyên giá của TSCĐ trên sổ sách kế toán của công ty A là:
A. 65 triệu
B. 70 triệu
C. 75 triệu
D. 80 triệu
Mua phụ tùng thay thế (đã trả bằng tiền tạm ứng) giao thẳng cho đơn vị bên ngoài nhận nâng cấp tài sản cố định của phân xưởng sản xuất ở doanh nghiệp. Kế toán ghi nhận giá mua chưa thuế GTGT:
A. Nợ 331 / Có 141
B. Nợ 211 / Có 141
C. Nợ 627 / Có 141
D. Nợ 2413 / Có 141
Nếu TSCĐ được đầu tư từ vốn đầu tư của chủ sá hữu, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh , thì bút toán chuyển nguồn:
A. Nợ 411/ Có 627
B. Nợ 411/ Có 3533
C. Không cần ghi
D. Nợ 627/ Có 411
Giá trị chỉ tiêu Hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán không bao gồm: Select one:
A. Giá trị hàng gửi đi bán
B. Giá trị vật liệu (mua theo phương thức nhận hàng trực tiếp) đang đi đường
C. Giá trị Công cụ, dụng cụ đang sử dụng ở phân xưởng sản xuất.
D. Giá trị sản phẩm dở dang tại ngày lập báo cáo
Phát biểu nào dưới đây là SAI:
A. TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng mà chưa đưa vào sản xuất thì vẫn tính hao mòn
B. Phương pháp khấu hao TSCĐ được xem xét lại vào cuối mỗi năm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản thì có thể thay đổi phương pháp khấu hao
C. Chế độ bảo dưỡng tốt có thể làm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế của tài sản nhưng doanh nghiệp không được thay đổi mức khấu hao của tài sản
D. Doanh nghiệp không được tiếp tục tính khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu tài sản cố định (TSCĐ) , xử lý:
A. Tính vào nguyên giá TSCĐ
B. Tính vào chi phí kỳ này
C. Tính dần vào chi phí các kỳ kế toán
D. Một trong ba cách trên, tùy thuộc chi phí đó thỏa mãn điều kiện ghi nhận là "tài sản" hay "chi phí"
Tổ chức tài khoÁn để phÁn ánh hàng tồn kho dựa vào tiêu thức phân loại nào:
A. Công dụng của hàng tồn kho
B. Giai đoạn của quá trình kinh doanh
C. Địa điểm quản lý
D. Tất cả đều đúng
Trên báo cáo tài chính, doanh nghiệp không phải trình bày và công bố những vấn đề nào sau đây về hàng tồn kho:
A. Trị giá hàng tồn kho mua trong năm
B. Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
C. Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân loại phù hợp với doanh nghiệp
D. Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để
A. KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
B. KT bên bán ghi tăng doanh thu và tăng thuế GTGT đầu ra
C. KT hai bên đối chiếu công nợ
D. A, B, C đều đúng
Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho:
A. Khi bán lô hàng (đã lập dự phòng) có lãi.
B. Cuối kỳ kế toán khi lập Báo cáo tài chính
C. Khi có sự gia tăng lại giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay
D. Khi doanh nghiệp bị lỗ thì hoàn nhập để giảm bớt lỗ
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán là:
A. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Là giá trị còn có thể thanh lý
C. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được
D. Giá trị còn có thể thu hồi
Doanh nghiệp mang 1 TSCĐ A có nguyên giá là 500 triệu đồng, giá trị hao mòn lũy kế là 50 triệu đồng đi cầm cố để vay ngắn hạn. Ngân hàng đánh giá giá trị tài sản thế chấp là 700 triệu đồng, và cho vay 630 triệu đồng. Giá trị phản ánh trên tài khoản Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn là:
A. 500 triệu đồng.
B. 450 triệu đồng.
C. 700 triệu đồng.
D. 630 triệu đồng.
Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi, thì bút toán chuyển nguồn:
A. Nợ 3532/ Có 411
B. Nợ 3533/ Có 411
C. Không cần ghi
D. Nợ 3532/ Có 3533
Nếu tài sản cố định được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn là:
A. Không cần ghi
B. Nợ 414 / Có 411
C. Nợ 441 / Có 411
D. Nợ 411 / Có 414
Khoản nào sau đây ghi vào chi phí trong kỳ trên BCKQHĐKD?
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí sản xuất thành phẩm
C. Chi phí vận chuyển hàng mua
D. Chi phí nhân công trực tiếp
Nhập khẩu một xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi, chiếc xe này sẽ được phân loại là:
A. Tài sản cố định hữu hình
B. Hàng tồn kho
C. Tài sản dài hạn
D. Không đủ thông tin để xác định
Thủ tục trả lại hàng đã mua ở một doanh nghiệp, ngoài biên bán trả hàng còn có:
A. Hóa đơn điều chỉnh của bên bán
B. Hóa đơn của lô hàng đã mua được trả lại cho bên bán
C. Hóa đơn trả hàng do bên mua phát hành
D. Tùy doanh nghiệp lựa chọn
Giá trị sổ sách của TSCĐ:
A. Là giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
B. Bằng nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
C. Là giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ
D. Bằng nguyên giá trừ giá trị thanh lý ước tính.
Công thức sau được sử dụng á phương pháp khấu hao nào? (Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính) ÷ Thời gian sử dụng ước tính:
A. Phương pháp khấu hao đường thẳng
B. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
C. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Phát biểu nào dưới đây là sai:
A. Tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được đội ngũ nhân viên lành nghề được ghi nhận là TSCĐ vô hình
B. Giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình được phân bổ một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính hợp lý của nó
C. TSCĐ vô hình được bắt đầu tính khấu hao khi đưa tài sản vào sử dụng
D. Nếu có bằng chứng đáng tin cậy về thời gian sử dụng của tài sản lớn hơn 20 năm thì doanh nghiệp được tính khấu hao theo thời gian này
Doanh nghiệp nhận đất do nhà nước góp vốn có giá trị là 10 tỷ đồng, dùng cho hoạt động sản xuất, kế toán ghi:
A. Tăng Tài sản (Chi phí trả trước dài hạn) và phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong thời gian ước tính hoạt động của doanh nghiệp là 20 năm
B. Tính chung vào giá trị nhà xưởng được xây dựng trên nền đất đó và khấu hao 20 năm
C. Tăng TSCĐ vô hình và trích khấu hao 20 năm
D. Tăng TSCĐ vô hình và không khấu hao
Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tại kho người bán nhưng đang trên đường vận chuyển được trình bày ở mục
A. Hàng tồn kho của cty mua
B. Hàng tồn kho của cty bán
C. Hàng tồn kho của cty vận chuyển
D. Tất cả đều sai
Bán TSCĐ làm xuất hiện một khoản lời điều này có nghĩa là giá bán TSCĐ: Select one:
A. Cao hơn giá hợp lý của TSCĐ
B. Cao hơn giá thị trường của TSCĐ
C. Cao hơn nguyên giá của TSCĐ
D. Cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Việc hạch toán riêng giữa giá mua và chi phí thu mua hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là:
A. Không bắt buộc
B. Bắt buộc
Mức khấu hao trung bình TSCĐ hiện có vào đầu tháng 6 của phận xưởng SX là 7.000.000đ. Ngày 11/06 đưa vào sử dụng ở phân xưởng 1 TSCĐ nguyên giá 30.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Mức trích khấu hao tháng 6 của bộ phận sản xuất là:
A. 7.625.000
B. 7.416.667đ
C. 7.000.000
D. Tất cả đều sai
Trong kế toán, khấu hao TSCĐ phản ánh:
A. Sự phân bổ giá trị của một tài sản.
B. Sự lỗi thời của một tài sản
C. Hao mòn vật chất của một tài sản.
D. Giảm giá trị của một tài sản
Khi tài sản cố định không còn đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định và đang được sử dụng ở bộ phận bán hàng (ước tình còn sử dụng 2 năm), tài sản này sẽ được ghi nhận là:
A. Công cụ dụng cụ
B. Chi phí trả truớc
C. Văn phòng phẩm
D. Tất cả đều sai
Câu nào sau đây không đúng đối với một tài sản cố định có thời gian sử dụng dài hơn thời gian sử dụng ước tính?
A. Nếu tài sản đã khấu hao đủ và giá trị thanh lý bằng không, thì giá trị còn lại bằng không.
B. Không được khấu hao vượt quá điểm mà giá trị còn lại bằng giá trị thanh lý.
C. Tổng giá trị hao mòn tích lũy vượt tổng giá trị có thể khấu hao.
D. Nguyên giá và giá trị hao mòn tích lũy vẫn còn trên sổ sách cho đến khi nó được thanh lý.
Việc ghi nhận số tiền mua một phương tiện vận chuyển hàng hóa vào tài khoản chi phí bán hàng sẽ dẫn đến:
A. Thông tin về tài sản bị sai lệch
B. Thông tin về lợi nhuận thuần bị sai lệch
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều sai
Ghi nhận chi phí sơn sửa tài sản cố định hữu hình để bán, biết tài sản này trước đây dùng phục vụ hoạt động kinh doanh, kế toán ghi nhận chi phí vào tài khoản:
A. TK 211
B. TK 627
C. TK 411
D. TK 811
Hãy tìm câu phát biểu đúng:
A. TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp
B. Tài sản cố định (TSCĐ) là tài sản dài hạn của doanh nghiệp
C. TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp
D. TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp
Phương pháp tính giá HTK nào phản ánh (1) giá trị HTK cuối kỳ và (2) giá vốn hàng bán gần với giá cả thị trường nhất?
A. FIFO và (2) Bình quân gia quyền
B. FIFO và (2) FIFO
C. Bình quân gia quyền và (2) FIFO
D. Không có câu nào đúng
Chiết khấu thương mại hàng mua chưa phản ánh trên hóa đơn mua hàng (hàng còn trong kho, chưa bán), KT xử lý
A. Tính vào thu nhập khác
B. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
C. Tính trừ vào giá gốc hàng mua
D. Tính trừ vào giá vốn hàng bán
Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một thiết bị có nguyên giá 150.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 60.000.000, với giá bán chưa thuế GTGT là 100.000.000 sẽ có kết quả là:
A. Lỗ 10.000.000
B. Lỗ 40.000.000
C. Lãi 10.000.000
D. Lãi 30.000.000
TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:
A. DN sản xuất
B. DN sản xuất và xây lắp
C. Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
Đối với TSCĐ, chi phí ghi nhận sau ban đầu nào sau đây không được vốn hóa trong kỳ:
A. Chi phí làm tăng thêm hiệu quả sử dụng của tài sản
B. Chi phí làm tăng thêm tính năng sử dụng của tài sản
C. Chi phí kéo dài thêm thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu
D. Chi phí bảo trì tài sản để tài sản có thể sử dụng theo thiết kế ban đầu
Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho:
A. Cuối kỳ kế toán, khi lập BCTC và tuân thủ quy định chính sách thuế (theo mức dự phòng đã lập)
. B. Khi DN bị lỗ thì hoàn nhập để giảm bớt lỗ.
C. Cuối kỳ kế toán khi lập BCTC và tuân thủ chính sách kế toán (theo chênh lệch mức dự phòng cần lập & số đã lập).
D. Khi có sự gia tăng lại giá trị của HTK, kế toán ghi nhận ngay.
Khi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ bị tính sai thì sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào biết trong kỳ có xuất bán hàng tồn kho:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Vốn chủ sở hữu
C. Giá vốn hàng bán
D. Tất cả các chỉ tiêu trên
Cuối niên độ kế toán có thể xem xét để thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hoặc thay đổi phương pháp khấu hao đối với từng loại tài sản cố định. Điều này:
A. Không được phép thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
B. Sẽ làm tiết kiệm chi phí về thuế
C. Không tuân thủ nguyên tắc nhất quán
D. Được phép thực hiện vì khấu hao là một ước tính kế toán
Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, nhưng lại sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn:
A. Nợ 3532/ Có 411
B. Không cần ghi
C. Nợ 3533/ Có 411
D. Nợ 3532/ Có 3533
DN chọn kỳ kế toán tạm là quý theo năm dương lịch, ngày 1/7 chi tiền gửi Ngân hàng 9 triệu đồng (trđ) mua công cụ đưa vào kiểm tra chất lượng SX ở PX SX phụ (ước tính sử dụng 3 tháng), Kế toán ghi:
A. Nợ TK 153/Có TK 112: 9 trđ; Nợ TK 242/Có TK 153: 9 trđ; Nợ TK 627/Có TK 242: 3 trđ
B. Nợ TK 627: 3 trđ, Nợ TK 242: 6 trđ/ Có 112: 9 trđ.
C. Nợ TK 627 (hoặc TK 154)/ Có TK 112: 9 trđ
D. Tất cả đều được.
Ghi nhận thu nhập từ việc bán tài sÁn cố định hữu hình đang dùng ở phân xưởng (trước đây do quỹ phúc lợi tài trợ) vào tài khoản:
A. TK Thu nhập khác
B. Tùy chính sách kế toán của doanh nghiệp
C. TK Quỹ phúc lợi
D. TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong công ty thương m¿i, Kế toán ghi nhận chi phí mua hàng vào:
A. TK 1562
B. TK 632
C. TK 611
D. A hoặc B hoặc C
Ngày 25, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá trên hóa đơn bán hàng 300 triệu, cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, kế toán ghi:
A. Nợ TK632 / Có TK331 : 300 triệu
B. Nợ TK156 / Có TK331 : 300 triệu
C. Nợ TK151 / Có TK331 : 300 triệu
D. Nợ TK157 / Có TK331 : 300 triệu