vietjack.com

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P15)
Quiz

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P15)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Có các loại môi trường sống phổ biến là

A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật

B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong

C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài

D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể

B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống

D. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì sẽ làm suy vong quần thể

B. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống của môi trường đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể

C. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

D. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận xét sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Mật độ cá thể của quần thể càng tăng thì cạnh tranh cùng loài càng giảm.

(2) Khi nguồn thức ăn của quần thể càng đồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.

   (4) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Cho giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A,B,C,D,E,F,G,K được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

(2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.

   (4) Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân thành các kiểu

A. hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo

B. hệ sinh thái trên cạn và dưới nước

C. hệ sinh thái rừng và biển.

D. hệ sinh thái lục địa và đại dương

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong

B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường

C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn

D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào

A. cạnh tranh cùng loài.

B. khống chế sinh học

C. cân bằng sinh học

D. cân bằng quần thể

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống của môi trường sống

B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài

C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện sống của môi trường

D.Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?

A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, sự cạnh tranh mạnh

B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh

C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh

D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?

A. Cánh đồng

B. Bể cá cảnh

C. Rừng nhiệt đới.

D. Trạm vũ trụ

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, loài H là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn

(2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

 (4) Loài F có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về sự phân bố các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.

(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể không cạnh tranh gay gắt.

(3) Sự phân bố các cây thông trong rừng thông là một ví dụ về phân bố đồng đều.

 (4) Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Có bao nhiêu thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Ốc lác (Pila conica) sống phổ biến ở khắp Miền Tây Nam Bộ (Việt Nam). Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) có nguồn gốc Trung và Nam Mĩ được du nhập vào Việt Nam trong những năm 1985 – 1988. Ốc bươu vàng thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy thức ăn và những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của Ốc lác phải thu hẹp lại. Mặt khác, Ốc bươu vàng đã trở thành một trong những sinh vật gây hại nghiệm trọng nhất cho nền nông nghiệp Việt Nam. Khi nói về mối quan hệ sinh thái giữa hai loài ốc trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Quan hệ giữa Ốc lác và Ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.

(2) Quan hệ giữa Ốc lác và Ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

(3) Quan hệ giữa Ốc lác và Ốc bươu vàng trong trường hợp này cũng có thể được xem là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

(4) Khi có Ốc bươu vàng và Ốc lác ở nước ta sẽ được thúc đẩy trong quá trình tiến hóa, Ốc lác nước ta ngày càng phát triển mạnh.

 (5) Khi có Ốc bươu vàng, Ốc lác ở nước ta sẽ được thúc đẩy trong quá trình tiến hóa. Tuy nhiên, do Ốc bươu vàng là loại ăn tạp, sinh sản nhanh hơn nên số lượng Ốc lác nước ta ngày càng giảm mạnh

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Bộ phận của sinh vật khó hoàn lại các chất cho chu trình sinh địa hóa của sinh quyển là

A. rễ và lá

B. xương

C. thân cây

D. thịt và da

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau

C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết

D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Phân bố đồng đều

B. Phân bố theo nhóm

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

D. Phân bố ngẫu nhiên

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là

A. giun sán sống trong cơ thể lợn

B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng

C. vi khuẩn lam sống cùng với nấm

D. thỏ và chó sói sống trong rừng

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Hiệu suất sinh thái là gì?

A. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng

B. Tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng

C. Tỉ lệ phần trăm khối lượng giữa các bậc dinh dưỡng

D. Tỉ lệ phần trăm cá thể giữa các bậc dinh dưỡng

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật Ạ, B, C, D, E, F, G, H được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biu sau đây đúng?

(1) Lưới thức ăn trên có 5 chuỗi thức ăn.

(2) Nếu loại bỏ loài G và loài E thì loài F sẽ tăng.

(3) Loài E là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

    (4) Trong lưới thức ăn trên, có 2 loài tham gia nhiều chuỗi thức ăn nhất

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do

A. hô hấp, tạo nhiệt cơ thể sinh vật

B. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết ).

C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật ( lá cây rụng, củ, rễ).

D. các bộ phận rơi rụng ở vật (rụng lông và lột xác ở động vật).

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Tính đa dạng về loài quần xã là

A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài

B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát

D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng

B. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật tái sử dụng

D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được sinh vật tái sử dụng

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và có chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là một ví dụ về

A. diễn thế nguyên sinh.

B. diễn thế thứ sinh.

C. diễn thế phân hủy

D. diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế thứ sinh

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Cho các hiện tượng sau:

(1) Cá mập con khi mới nở ra sử dụng khác chưa nở là thức ăn.

(2) Các cây thông nhựa liền rễ với nhau.

(3) Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo thành địa y.

(4) Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng.

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Loại khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?

A. O2

BN2

C. CO2

D. SO2

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “Thủy triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ?

A. Hội sinh

B. Hợp tác

C. Ức chế - Cảm nhiễm

D. Cạnh tranh

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài?

A. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng

B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp

C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng

D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Thực vật C được phân bố như thế nào?

A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới.

B. Sống ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới

C. Sống ở vùng nhiệt đới

D. Sống ở vùng sa mạc

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack