53 CÂU HỎI
Tính chất nào là tính chất vật lí của glucose?
A. Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. Chất rắn màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. Chất rắn không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. Chất kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
Công thức phân tử của glucose là
A. C6H12O6.
B. C6H12O7.
C. C12H22O11.
D. (–C6H10O5–)n.
Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là
A. 12.
B. 6.
C. 5.
D. 10.
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử glucose là
A. 11.
B. 22.
C. 6.
D. 12.
Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
– Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
– Tan nhiều trong nước.
Vậy X là
A. ethylene.
B. glucose.
C. chất béo.
D. acetic acid.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Fructose.
D. Maltose.
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Saccharose.
B. Glucose.
C. Fructose.
D. Maltose.
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucose. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucose hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:
A. ethylic alcohol.
B. quỳ tím.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. kim loại iron.
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etthylic alcohol.
B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Thuốc tăng lực trong y tế.
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucose?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
B. Tráng gương, tráng phích.
C. Nguyên liệu sản xuất ethylic alcohol.
D. Nguyên liệu sản xuất PVC.
Một hợp chất hữu cơ có những ứng dụng sau:
– Pha chế huyết thanh
– Sản xuất vitamin C.
– Tráng gương, tráng phích.
Hợp chất hữu cơ đó có công thức là
A. Acetic acid.
B. Glucose.
C. Saccharose.
D. Ethylic alcohol.
Glucose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng ester hóa.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. Tinh bột.
B. Cellulose.
C. Chất béo.
D. Glucose.
Glucose có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Dung dịch nước bromine.
C. Dung dịch nước vôi trong.
D. Dung dịch AgNO3.
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho ethylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho ethylic alcohol tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho acetic acid tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây?
A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + H2
B. 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Khi đốt một hợp chất hữu cơ X, thu được hơi nước và khí carbonic theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Vậy X là
A. ethylic alcohol.
B. tinh bột.
C. glucose.
D. saccharose.
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: ethylic alcohol, glucose và acetic acid. Có thể phân biệt bằng:
A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3.
B. Giấy quỳ tím và Na.
C. Na và AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch HCl.
Số nguyên tử oxygen trong phân tử saccharose là
A. 12.
B. 6.
C. 5.
D. 11.
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử saccharose là
A. 11.
B. 22.
C. 6.
D. 12.
Đường mía dùng trong gia đình là đường
A. glucose.
B. fructose.
C. saccharose.
D. cellulose.
Đường mía là loại đường nào sau đây?
A. maltose.
B. glucose.
C. fructose.
D. saccharose.
Nồng độ saccharose trong mía có thể đạt tới
A. 10%.
B. 13%.
C. 16%.
D. 23%.
Công thức phân tử của saccharose là
A. C6H12O6.
B. C6H12O7.
C. C12H22O11.
D. (–C6H10O5–)n.
Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng ester hóa.
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Saccharose bị thuỷ phân tạo ra 2 phân tử fructose.
B. Saccharose bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch.
C. Saccharose không bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch acid.
D. Khi đun nóng trong dung dịch acid, saccharose bị thuỷ phân thành glucose và fructose.
Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân: X + H2O Y + Z
X có công thức phân tử nào sau đây?
A. Glucose.
B. Tinh bột.
C. Saccharose.
D. Cellulose.
Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
A. Saccharose chuyển thành maltose.
B. Saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
C. Phân tử saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch acid đó có khả năng phản ứng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …
(2) Có công thức phân tử là C6H12O6.
(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(4) Có phản ứng tráng bạc.
(5) Có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.
(6) Dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng về glucose là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …
(2) Có công thức phân tử là C12H22O11.
(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(4) Có phản ứng tráng bạc.
(5) Có phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.
(6) Dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng về saccharose là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 32,4.
D. 16,2.
Đun 100 ml dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucose là
A. 0,025M.
B. 0,05M.
C. 0,25M.
D. 0,725M.
Cho 50ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3,thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucoseđã dùng là
A. 0,10M.
B. 0,20M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
Đun nóng 50 gam dung dịch glucosevới lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là
A. 13,4%.
B. 7,2%.
C. 12,4%.
D. 14,4%.
Người ta dùng glucose để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucose cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36.
B. 0,72.
C. 0,9.
D. 0,45.
Trong quá trình sản xuất đường glucosethường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucose cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của a là
A. 9.
B. 10.
C. 18.
D. 20.
Cho m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucose rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 60 gam.
C. 40 gam.
D. 80 gam.
Cho 5 kg glucose chứa 20% tạp chất lên men thành ethylic alcohol. Khối lượng ethylic alcohol thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là
A. 920 gam.
B. 2044,4 gam.
C. 1840 gam.
D. 925 gam.
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucose thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucose rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 60 gam.
B. 20 gam.
C. 40 gam.
D. 80 gam.
Thủy phân 5,13 kg saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 2,2 kg glucose và 2,2 kg fructose.
B. 3,4 kg glucose và 3,4 kg fructose.
C. 2,7 kg glucose và 2,7 kg fructose.
D. 1,7 kg glucose và 1,7 kg fructose.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là
A. 270,0.
B. 229,5.
C. 243,0.
D. 256,5.
Cần bao nhiêu gam saccharose để pha thành 500ml dung dịch saccharose 1M?
A. 85,5 gam.
B. 171 gam.
C. 342 gam.
D. 684 gam.
Thông thường nước mía chứa 13% saccharose. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccharose thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%
A. 105 kg.
B. 104 kg.
C. 110 kg.
D. 114 kg.
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
A. 27,64 gam.
B. 43,90 gam.
C. 34,56 gam.
D. 56,34 gam.
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong ammonia vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 6,75 gam.
B. 13,5 gam.
C. 7,65 gam.
D. 6,65 gam.
Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucose thì lượng glucose sẽ thu được là (hiệu suất là 70%)
A. 160,5 kg.
B. 150,64 kg.
C. 155,56 kg.
D. 165,6 kg.
Muốn có 1462,5 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 2778,75 gam.
B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.
D. 2967,5 gam.
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg.
B. 0,90 kg.
C. 0,99 kg.
D. 0,89 kg.
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucose thu được là
A. 270 gam.
B. 360 gam.
C. 250 gam.
D. 300 gam.
Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucose. Tính khối lượng glucose thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg.
B. 155,56 kg.
C. 143,33 kg.
D. 133,33 kg.
Khi đốt cháy một loại carbohydrate có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy carbohydrate là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H10O5.