50 CÂU HỎI
Chính trị ra đời gắn liền với sự xuất hiện của:
A. Xã hội loài người
B. Tổ chức Thị tộc – Bộ lạc
C. Xã hội Công xã nguyên thủy
D. Giai cấp và Nhà nước
Nguyên nhân sâu xa nào sau đây dẫn đến sự xuất hiện của chính trị?
A. Công hữu tư liệu sản xuất
B. Quốc hữu hóa tư liệu sản xuất
C. Tư hữu tư liệu sản xuất
D. Cá nhân hóa tư liệu sản xuất
Nguồn gốc của chính trị là những nguồn gốc nào dưới đây:
A. Nguồn gốc kinh tế và nguồn gốc xã hội
B. Nguồn gốc văn hóa và nguồn gốc đạo đức
C. Nguồn gốc tôn giáo và nguồn gốc tín ngưỡng
D. Nguồn gốc giáo dục và nghệ thuật
Đâu là nguồn gốc căn bản, có ý nghĩa sâu xa nhất của chính trị?
A. Nguồn gốc xã hội
B. Nguồn gốc kinh tế
C. Nguồn gốc văn hóa
D. Nguồn gốc tôn giáo
Chính trị với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, một tiểu hệ thống kiến trúc thượng tầng, nó được quyết định bởi yếu tố kinh tế. Yếu tố Kinh tế ở đây là:
A. Kiến trúc thượng tầng
B. Cơ sở hạ tầng
C. Lực lượng sản xuất
D.Tư liệu sản xuất
Chính trị chiếm vị trí hàng đầu so với kinh tế thể hiện ở:
A. Chính trị là hoạt động đi trước, tạo hành lang pháp lý, tạo môi trường cho kinh tế phát triển.
B. Chính trị ổn định thì kinh tế mới có bước phát triển
C. Nhà nước nắm giữ các ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt, mũi nhọn
D. Tất cả các phương án trên Đáp án
Chính trị thực chất là quan hệ giữa các giai cấp trong việc phân chia:
A. Lợi ích kinh tế
B. Lợi ích chính trị
C. Lợi ích xã hội
D. Lợi ích giai cấp
Các học giả tư sản khẳng định rằng:
A. Chính trị là vấn đề giai cấp, quan hệ giai cấp, lợi ích giai cấp
B. Chính trị là vấn đề của các công dân trong xã hội, không liên quan đến giai cấp và lợi ích giai cấp.
C. Chính trị vừa là vấn đề giai cấp, lại không phải là vấn đề giai cấp
D. Chính trị có liên quan đến vấn đề giai cấp nhưng không phải là lợi ích kinh tế.
: Chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định, bản chất của chính trị là
A. Vấn đề giai cấp, quan hệ giai cấp, lợi ích giai cấp
B. Vấn đề của các công dân trong xã hội, không liên quan đến giai cấp và lợi ích giai cấp.
C. Chính trị vừa là vấn đề giai cấp, lại không phải là vấn đề giai cấp
D. Chính trị có liên quan đến vấn đề giai cấp nhưng không phải là lợi ích kinh tế.
: Bản chất giai cấp của chính trị thể hiện ở việc các giai cấp tổ chức thành Đảng phái, thành Nhà nước để đạt mục đích thống trị, để trấn áp giai cấp, tầng lớp khác.
A. Đúng
B. Sai
Hê-rô-đốt – “người cha của chính trị học” đã khẳng định như thế nào khi nghiên cứu các hình thức chính thể Quân chủ, Quý tộc và Dân chủ.
A. Chính thể Quân chủ là tốt nhất
B. Chính thể Quý tộc là tốt nhất
C. Chính thể Dân chủ là tốt nhất
D. Hỗn hợp cả ba chính thể trên là tốt nhất
Quan điểm “chính trị là nghệ thuật cung đình, liên kết trực tiếp của người anh hùng và sự thông minh. Chính trị là nghệ thuật cai trị. Cai trị bằng sức mạnh là độc tài, cai trị bằng nghệ thuật mới là đích thực” là của học giả nào sau đây:
A. Hê- rô – đốt
B. Platôn
C. Aris-tốt
D. Sô-crát
Con người là động vật chính trị là quan điểm của nhà chính trị học nào?
A. Hê- rô – đốt
B. Platôn
C. Aris-tốt
D. Sô-crát
Người đầu tiên có tư tưởng phân chia quyền lực chính trị thành tam quyền phân lập là:
A. Aris-tốt
B. Mông-tes-ki-ơ
C. Rút – xô
D. Ađam- Smith
Khổng tử trong học thuyết chính trị Nho gia của mình đã quan niệm
A. Chính trị là công việc của người quân tử
B. Chính trị là làm cho chính danh, chính đạo
C. Chính trị là nêu gương và giáo hóa
D. Tất cả các phương án trên
Chính trị là công việc của những công dân có tài sản, không phải là việc của phụ nữ và người da đen là quan niệm chính trị dưới chế độ:
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Phong kiến
C. Tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội chủ nghĩa
Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã khẳng định bản chất của chính trị là:
A. Là lợi ích, là quan hệ lợi ích giữa các giai cấp
B. Là lợi ích, quan hệ lợi ích của các cá nhân trong xã hội
C. Là lợi ích, quan hệ lợi ích của Nhà nước với xã hội
D. Là lợi ích, quan hệ lợi ích của các chủ thể quyền lực trong xã hội.
Chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định cái căn bản nhất của chính trị là
A. Giành lợi ích giai cấp
B. Tổ chức quyền lực nhà nước
C. Chiếm vị trí hàng đầu so với kinh tế
D. Lĩnh vực nhạy cảm, giải quyết vấn đề chính trị vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.
Điền từ đúng vào nhận định sau đây:”Chính trị là biểu hiện tập trung của………………..và đồng thời không thể không chiếm vị trí hàng đầu so với……………”.
A. Giai cấp
B. Lợi ích
C. Kinh tế
D. Xã hội
Một cách khái quát nhất, chính trị là
A. Hoạt động của các giai cấp, các quốc gia, dân tộc trong việc giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước
B. Sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội
C. Hoạt động chính trị thực tiễn của các giai cấp, các đảng phái chính trị nhằm tìm kiếm giải pháp phân bổ lợi ích có lợi cho giai cấp thống trị
D. Tất cả các phương án còn lại
Các nhà tư tưởng nào sau đây không phải là nhà tư tưởng của Nho gia
A. Khổng tử
B. Mạnh tử
C. Mặc tử
D. Tuân tử
Tư tưởng chính trong học thuyết chính trị của Khổng tử là:
A. Nhân, Nghĩa, Lễ
B. Nhân, Lễ, Chính danh
C. Nhân, Nghĩa, Chính danh
D. Nghĩa, Lễ, Chính danh
Đặc điểm nổi bật trong học thuyết chính trị của Nho gia là
A. Nhân trị
B. Pháp trị
C. Lễ trị
D. Nghĩa trị
Trong nhìn nhận về các quan hệ xã hội, mối quan hệ nào được Nho gia xem là rường cột:
A. Vua – Tôi, Cha – Con, Anh – Em
B. Vua – Tôi, Cha – Con, Chồng – Vợ
C. Vua – Tôi, Chồng – Vợ, Anh – Em
D. Vua – Tôi, Cha – Con, Bè – Bạn
Nhà nho học nào sau đây là người đề xuất quan niệm “nhân chi sơ, tính bản thiện”:
A. Khổng tử
B. Mạnh tử
C. Mặc tử
D. Tuân tử
Câu nói “dân là quý, xã tắc là phụ, vua là thường” là của học giả nào sau đây:
A. Khổng tử
B. Lão tử
C. Mạnh tử
D. Tuân tử
Người được coi là tập đại thành của tư tưởng chính trị Nho học là:
A. Khổng Tử
B. Tuân Tử
C. Đổng Trọng Thư
D. Trang Tử
Học thuyết về “kiêm ái” là của học giả nào sau đây:
A. Khổng tử
B. Mạnh tử
C. Mặc tử
D. Lão tử
Nội dung chính thuyết kiêm ái của Mặc tử là:
A. Lý thuyết yêu thương lẫn nhau và cùng có lợi
B. Lý thuyết trọng người hiền tài
C. Lý thuyết học tập người trên
D. Cả ba lý thuyết đã nêu
Học thuyết “kiêm ái” của Mặc tử đại diện cho tiếng nói của tầng lớp
A. Quý tộc suy tàn
B. Quý tộc mới
C. Bình dân
D. Nô lệ
Học giả nào là người muốn thay thế chế độ cha truyền, con nối bằng chế độ trọng người hiền tài, lấy tài năng, đức độ để trọng dụng.
A. Khổng tử
B. Mạnh tử
C. Tuân tử
D. Mặc tử
Tác gia nào không là đại diện của trường phái pháp trị:
A. Mặc tử
B. Hàn phi tử
C. Quản Trọng
D. Thương Ưởng
Hàn Phi tử đã nói “đừng thấy người đại phu cúi xuống lau chùi, hút máu mủ của con bệnh mà bảo ông ta có lòng nhân; cũng đừng thấy người bán quan tài mong cho có nhiều người chết để ông ta bán được nhiều mà bảo ông ta độc ác….” là để ám chỉ bản chất con người là:
A. Thiện
B. Ác
C. Tư lợi
D. Thiện và Ác xen lộn
Nội dung chính trong học thuyết “Pháp trị” của Hàn Phi tử là:
A. Trọng Thế
B. Trọng Thuật
C. Trọng Pháp
D. Cả ba phương án còn lại
Trọng pháp, trong học thuyết chính trị của Hàn phi tử, có nghĩa là:
A. Chú trọng hình phạt
B. Chú trọng tuyên truyền, giáo dục
C. Chú trọng pháp luật
D. Chú trọng đội ngũ quan lại thừa hành pháp luật
Hê-rô-đốt – nhà chính trị học Phương tây cổ đại, người được mệnh danh là người cha của chính trị học đã nghiên cứu các thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ, Quý tộc, Dân chủ
B. Tư bản, Nô Lệ, Phong Kiến
C. Lập hiến, Đại Nghị, Cộng hòa
Học thuyết chính trị của Xê-nô-phôn, nhà chính trị học phương Tây cổ đại chủ yếu bàn đến vấn đề gì của chính trị?
A. Quan hệ chính trị
B. Thủ lĩnh chính trị
C. Chế độ chính trị
D. Hành vi chính trị
Theo Xê-nô-phôn, nhà chính trị học phương Tây cổ đại cho người mà không phải do quần chúng bầu ra, cũng không phải là người được chỉ định bằng bỏ thăm, cũng không phải là người chiếm đoạt quyền lực bằng bạo lực, mà phải là người biết chỉ huy, là để nhằm chỉ:
A. Con người chính trị
B. Thủ lĩnh chính trị
C. Địa vị chính trị
D. Hệ thống chính trị
Theo Pla tôn – nhà chính trị học phương Tây cổ đại chính trị là:
A. Nghệ thuật cai trị bằng thuyết phục con người
B. Cai trị bằng sức mạnh độc tài
C. Cai trị bằng niềm tin tôn giáo
Nhà chính trị học phương tây cổ đại nào là người nghiên cứu nhiều nhất về chế độ Thành bang của Hil Lạp:
A. Xê-nô-phôn
B. Pla tôn
C. Aris-tốt
D. Hê-rô-đốt
Điền từ vào chỗ trống với kết luận sau đây của Aris-tốt: “Từ đây có thể hiểu……………..sinh ra từ bước tiến triển của tự nhiên, và con người cũng tự nhiên là động vật hướng mình vào đời sống………………”.
A. Nhà nước
B. Gia đình
C. Thành bang
D. Thôn trang
Theo Aris -tốt, nhà chính trị học phương Tây cổ đại, quyền lực chính trị của Thành bang là sự chuyển tiếp của:
A. Quyền lực gia đình
B. Quyền lực nhà nước
C. Quyền lực công cộng
D. Quyền lực cá nhân
Đặc điểm nổi bật của chính trị phương Tây thời trung cổ là:
A. Tồn tại duy nhất Nhà nước
B. Tồn tại duy nhất sự thống trị của Nhà thờ
C. Tồn tại sự thống trị của cả Nhà nước và Nhà thờ
D. Không tồn tại chế độ chính trị
Theo Ô-guýt-xtanh, nhà chính trị học, nhà thần học Cơ đốc, thuật ngữ “thành đô của thượng đế” là để chỉ cho:
A. Nhà nước trần thế
B. Thiên đàng
C. Nhà thờ
D. Xã hội lý tưởng
-guyt-xtanh nhà thần học, chính trị học phương Tây thời trung cổ khẳng định “Quyền lực là sở hữu cá nhân là một sai lầm cơ bản”. Ông cho rằng quyền lực chính trị phải thuộc về:
A. Cộng đồng
B. Thượng đế
C. Giáo chủ
D. Vua
Người quan niệm quyền lực chính trị có nguồn gốc từ thượng đế là:
A. Ô-guýt-xtanh
B. Tô mát – Đa canh
C. Phôn-ti-lích
D. Xi- xê -rôn
Đặc điểm chủ yếu của chính trị phương Tây thời cận đại là sự xuất hiện của:
A. Máy hơi nước
B. Chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Xâm chiếm thuộc địa
D. Công trường thủ công
Tư tưởng chính trị chủ yếu của phương Tây thời cận đại là:
A. Tách nhà nước ra khỏi giáo hội
B. Sát nhập nhà nước với giáo hội
C. Giải thể Nhà nước
D. Giải thể Giáo hội
Học thuyết tam quyền phân lập, phân chia quyền lực nhà nước thành các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp là của học giả nào?
A. J. Lốc-cơ
B. Mông-tet-ki-ơ
C. Rút-xô
D. Ađam- Smith
Khế ước xã hội” là một bản thỏa hiệp của các thành viên trong xã hội để hình thành nên một thứ quyền lực tối cao – quyền lực của nhân dân, là tư tưởng chính trị của học giả nào:
A. J. Lốc-cơ
B. Mông-tet-ki-ơ
C. Rút-xô
D. Ađam- Smith