50 CÂU HỎI
Đối tượng trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Một người bệnh;
B. Một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
C. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
D. Nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
Việc chẩn đoán trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Xác định một trường hợp mắc bệnh;
B. Xác định một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
C. Xác định nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
D. Nghiên cứu một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng;
Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Tìm nguyên nhân gây bệnh cho một cá thể;
B. Tìm nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng;
C. Tìm cách phân tích kết quả của chương trình can thiệp;
D. Tìm các yếu tố nguy cơ;
Việc điều trị trong Dịch tễ học là:
A. Điều trị cho một người bệnh bằng phác đồ
B. Một chương trình y tế can thiệp, giám sát, thanh toán bệnh hàng loạt/cộng đồng;
C. Một chương trình nâng cao sức khỏe;
D. Chương trình nước sạch;
Việc đánh giá kết quả trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:
A. Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người bệnh sau điều trị;
B. Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp, giám sát Dịch tễ học tiếp tục;
C. Đánh giá hiệu lực của chương trình;
D. Đánh giá độ nhậy của chương trình;
Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Hút nhiều thuốc lá;
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Ô nhiễm không khí;
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
A. Phơi nhiễm với các chất gây ung thư;
B. Nghiện rượu;
C. Viêm phổi trước đây;
D. Phơi nhiễm nghề nghiệp;
Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, u lympho không Hodgkin;
B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi;
C. U lympho không Hodgkin;
D. Viêm phế quản mãn, ung thư phổi;
Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:
A. Viêm phế quản mãn, thiếu máu cục bộ tim;
B. Ung thư mạc treo, ung thư phổi;
C. Bệnh Hodgkin;
D. U lympho không Hodgkin;
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu mô tả liên quan tới các giai đoạn:
A. 1, 2, 3;
B. 2, 3, 4;
C. 3, 4, 5;
D. 1, 2, 3, 4, 5;
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu tìm nguyên nhân gây bệnh phải liên quan tới các giai đoạn:
A. 1, 2, 3;
B. 2, 3, 4;
C. 1, 2, 3, 4, 5;
D. 2, 3,4,5;
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu các hằng số sinh học liên quan tới các giai đoạn:
A. 1
B. 3
C. 1 và 2;
D. 2 và 3;
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu tìm các phương pháp phát hiện và chẩn đoán sớm liên quan tới các giai đoạn:
A. 1, 2;
B. 2 , 3;
C. 3 , 4;
Điền vào chỗ trống từ thích hợp: Định nghĩa DTH của B.Mac. Mahon và T.F. Pugh (1970): “DTH là khoa học nghiên cứu sự phân bố của bệnh trong quần thể loài người và những ........... qui định sự phân bố đó.”
A. Yếu tố;
B. Nguyên nhân;
C. Vấn đề;
D. Tác nhân;
Định nghĩa DTH của J.N. Morris(1975):” DTH là khoa học ......... của y học dự phòng và y tế công cộng.”
A. Chủ yếu;
B. Cơ bản;
C. Cơ sở;
D. Hàng đầu;
Định nghĩa DTH của R.R. Neutra(1978): “ DTH là một khoa học khảo sát hoặc một ..........”
A. Kỹ thuật đặc biệt;
B. Loại thống kê ứng dụng;
C. Phương pháp luận
D. Công cụ thu thập thông tin;
Định nghĩa DTH của P.E. Enterline (1979) ” Để hiểu biết đầy đủ trong các nghiên cứu về các vấn đề sức khỏe ở người phải dựa vào các ............. đặc biệt, nhất là DTH”
A. Lý luận;
B. Nguyên lý;
C. Phương tiện;
D. Kĩ thuật;
Định nghĩa DTH của M. Jénicek (1984):”DTH là một khoa học lí luận, một phương pháp ........... trong y học và các khoa học khác về sức khỏe, dùng để mô tả các hiện tượng sức khỏe, giải thích nguyên nhân qui định các hiện tượng sức khỏe đó, và nghiên cứu, tìm các biện pháp can thiệp hữu hiệu nhất.”
A. Toán học;
B. Thông dụng;
C. Hữu ích;
D. Khách quan.
Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm:
A. Thời gian phát triển trung bình của bệnh
B. Tỷ lệ mới mắc;
C. Tỷ lệ hiện mắc
D. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
Để đo lường kết quả hoạt động của dự phòng cấp một thì phải dùng:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm;
B. Tỷ lệ hiện mắc;
C. Tỷ lệ mới mắc;
D. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
Tiến hành phát hiện bệnh sớm là dự phòng cấp:
A. I
B. II
C. III
D. I và II.
Điều trị là dự phòng:
A. Cấp I;
B. Cấp II;
C. Cấp III;
D. Ban đầu;
Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ không đặc hiệu là dự phòng:
A. Cấp I;
B. Cấp II;
C. Cấp III;
D. Cấp I và Cấp II.
Các hoạt động y tế nhằm loại bỏ yếu tố nguy cơ là dự phòng:
A. Cấp I;
B. Cấp II;
C. Cấp III;
D. Cấp I và Cấp II.
Thực hiện tiêm chủng vaccin cho một quần thể là dự phòng:
A. Cấp I
B. Cấp II;
C. Cấp I và Cấp II.
D. Ban đầu;
Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp một là can thiệp vào giai đoạn:
A. 1
B. 1 và 2
C. 2 và 3;
D. 2
Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ "các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn nguyên" là dự phòng:
A. Ban đầu;
B. Cấp I;
C. Cấp II;
D. Cấp III;
Các hoạt động y tế nhằm tác động vào Các yếu tố căn nguyên đặc hiệu là dự phòng:
A. Ban đầu;
B. Cấp I
C. Cấp II;
D. Cấp III;
Các hoạt động y tế ở "Giai đoạn sớm của bệnh" là dự phòng:
A. Ban đầu;
B. Cấp I;
C. Cấp II;
D. Cấp III;
Các hoạt động y tế ở Giai đoạn muộn của bệnh là dự phòng:
A. Ban đầu
B. Cấp I
C. Cấp II
D. Cấp III
Quần thể đích của dự phòng ban đầu là:
A. Quần thể toàn bộ
B. Nhóm đặc biệt
C. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt;
D. Người khỏe mạnh;
Quần thể đích của dự phòng cấp I:
A. Quần thể toàn bộ;
B. Nhóm đặc biệt;
C. Người khỏe mạnh;
D. Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, người khỏe mạnh;
Để có được số hiện mắc phải tiến hành:
A. Điều tra dọc;
B. Điều tra ngang;
C. Điều tra nửa dọc;
D. Nghiên cứu bệnh chứng;
Trang chủ Đại Học Luật - Môn khác Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài thời gian bị bệnh;
B. Tỷ lệ tử vong cao;
C. Giảm số mới mắc;
D. Sự tới của người khỏe;
Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Rút ngắn thời gian bị bệnh
B. Kéo dài thời gian bị bệnh;
C. Tăng số mới mắc;
D. Sự tới cuả người nhạy cảm;
Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử vong (L) thể hiện bằng công thức:
A. L = I / M ;
B. L = M x I ;
C. I = M / L;
D. I = L / M.
Kết quả của một nghiên cứu ngang là:
A. Số mới mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Số hiện mắc, tỷ lệ mới mắc,
C. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc;
Kết quả của một nghiên cứu dọc là:
A. Số mới mắc, tỷ lệ hiện mắc;
B. Số hiện mắc, tỷ lệ mới mắc
C. Thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Số mới mắc, tỷ lệ mới mắc;
Người ta thấy bệnh ung thư cổ tử cung hay xảy ra ở những người giao hợp khi còn quá trẻ, bừa bãi, quá độ, và ở những người có điều kiện kinh tế xã hội quá thấp kém; và đã hình thành giả thuyết là: có thể nguyên nhân của ung thư cổ tử cung là do virus; Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
B. Xét trên sự khác biệt;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh;
D. Xét trên mối tương quan.
Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những tháng đó; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng diễn biến;
Trong mấy mươi năm trở lại đây, người ta thấy: phân bố của bệnh ung thư phổi và lao phổi ở người là tương đương nhau về tuổi và giới. Thuốc lá đã được chứng minh là nguyên nhân của ung thư phổi. Rất có thể thuốc lá là một yếu tố căn nguyên quan trọng của tình trạng lao phổi ở nhóm tuổi đó. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh;
D. Xét trên sự cùng diễn biến;
Người ta thấy: tại vùng Caribê, sự phân bố của bệnh sốt Vàng và bệnh Burkitt limphoma là tương tự nhau, và đã xác định được muỗi Aedes aegypti là vectơ truyền bệnh sốt vàng; rất có thể muỗi Aedes aegypti cũng là vectơ truyền bệnh Burkitt limphoma. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh;
D. Xét trên sự cùng diễn biến;
Nguy cơ bị một bệnh có thể ước lượng bằng:
A. Tỷ lệ mới mắc;
B. Tỷ lệ mới mắc nhân với thời gian phát triển trung bình của bệnh;
C. Tỷ lệ mới mắc chia cho thời gian phát triển trung bình của bệnh;
D. Tỷ lệ hiện mắc;
Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm, và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn. Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:
A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi;
B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận;
C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn;
D. Chưa có test thống kê;
Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D. Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:
A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;
B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây;
C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây;
D. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm.
Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;
B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;
C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;
D. Chưa nói lên được điều gì.
Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng hình thành nên Cohorte có tính chất là:
A. Những người bị bệnh nghiên cứu;
B. Những người không bị bệnh nghiên cứu;
C. Những người phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
D. Những người không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
Các đối tượng trong một nghiên cứu thuần tập phải:
A. Cùng năm sinh;
B. Cùng nơi cư trú;
C. Đã bị cùng một bệnh;
D. Được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian;