vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 10
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 10

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nhiễm HIV ở phụ nữ: 

A. Đa số phụ nữ nhiễm HIV là những người mắc bệnh lây qua đường tình dục 

B. Trong tương lai có thể dự đoán tỷ lệ nhiễm HIV ở nữ sẽ giảm nhiều 

C. Số nữ bị lây nhiễm HIV từ nam vẫn ít hơn số nam bị lây nhiễm từ nữ 

D. Số phụ nữ nhiễm HIV hiện nay vẫn thấp hơn nam giới

2. Nhiều lựa chọn

Phương thức lây truyền HIV chủ yếu hiện nay ở nước ta là: 

A. Tình dục khác giới 

B. Truyền máu

C. Tiêm chích ma túy 

D. Mẹ truyền cho con

3. Nhiều lựa chọn

Nguồn truyền nhiễm của HIV là: 

A. Người nghiện chích ma túy 

B. Gái mại dâm 

C. Máu có HIV (+) 

D. Người nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS

4. Nhiều lựa chọn

Nguy cơ lây truyền HIV qua một lần tiếp xúc cao nhất là: 

A. Tình dục 

B. Truyền máu 

C. Mẹ truyền cho con

D. Dùng chung kim, bơm tiêm

5. Nhiều lựa chọn

Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống nhiễm HIV/AIDS là: 

A. Phát hiện, cách ly, điều trị sớm người nhiễm HIV/AIDS 

B. Thực hiện tốt kiểm dịch biên giới 

C. Khống chế mại dâm 

D. Giáo dục thay đổi hành vi và xây dựng hành vi an toàn

6. Nhiều lựa chọn

Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS: 

A. Không nên có con vì đây là bệnh di truyền, con có thể mắc từ mẹ HIV(+). 

B. Vẫn có thể sinh con nhưng con sau khi sinh ra phải cách ly khỏi mẹ để tránh lây cho con 

C. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai 

D. Không nên có thai vì HIV từ mẹ có thể xâm nhập vào con qua nhau thai, trong khi đẻ và qua bú mẹ.

7. Nhiều lựa chọn

Nhiễm HIV/AIDS gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi: 

A. < 20 

B. 20 - 29 

C. 30 - 39 

D. 40 - 49

8. Nhiều lựa chọn

Ca nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện ở Việt Nam vào năm: 

A. 1982 

B. 1985 

C. 1987 

D. 1990

9. Nhiều lựa chọn

Biện pháp phòng lây nhiễm HIV không đúng là: 

A. Phát hiện sớm, cách ly người nhiễm HIV tại trại riêng 

B. Tư vấn cho người nhiễm HIV có ý thức đừng làm lây lan cho người khác

C. Tổ chức chăm sóc, điều trị nâng đỡ người nhiễm HIV/AIDS 

D. Hỗ trợ kinh tế, xã hội cho người bệnh và gia đình họ

10. Nhiều lựa chọn

Cách phòng lây truyền có hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng ảnh hưởng ít hơn về số lượng. 

A. Điều này là không đúng. 

B. Điều này là không đúng bởi vì bao cao su là dễ bị rách hay rò rỉ. 

C. Điều này là không đúng bởi vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, bơm kim tim không tiệt trùng trong y tế là quan trọng hơn. 

D. Điều này là hoàn toàn đúng.

11. Nhiều lựa chọn

Biện pháp phòng lây nhiễm HIV là: 

A. Không ở chung với người nhiễm HIV 

B. Không dùng chung cốc chén và bát đũa với người nhiễm HIV

C. Không dùng chung bơm kim tiêm 

D. Hạn chế giao tiếp với người nhiễm HIV

12. Nhiều lựa chọn

HIV/AIDS là mối hiểm họa do tác động chủ yếu vào: 

A. Trẻ em 

B. Phụ nữ 

C. Người nghiện chích ma túy 

D. Lực lượng lao động

13. Nhiều lựa chọn

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV là: 

A. Bài trừ nghiện chích ma túy

B. Loại bỏ máu nhiễm HIV 

C. Tư vấn cho người nhiễm HIV cách bảo vệ cho gia đình và cộng đồng 

D. Tiệt khuẩn đồ dùng của bệnh nhân AIDS

14. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nhiễm HIV ở Việt Nam hiện nay là: 

A. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua tiêm chích ma túy 

B. Hình thái lây nhiễm HIV vẫn chủ yếu qua mại dâm 

C. Nữ nhiễm HIV chiếm phần lớn trong các trường hợp nhiễm 

D. Nhiễm HIV tiếp tục có chiều hướng giảm trong các nhóm nguy cơ thấp

15. Nhiều lựa chọn

Nguy cơ lây truyền qua một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không có dụng cụ an toàn tình dục là: 

A. 0,1% 

B. 0,1% - 0,5% 

C. 0,1% - 1% 

D. 1% - 1,5%

16. Nhiều lựa chọn

Chiến lược phòng chống HIV/AIDS của nước ta là: 

A. Bài trừ nghiện chích ma túy và khống chế nạn mại dâm 

B. Phòng lây truyền HIV và làm giảm ảnh hưởng của nhiễm HIV/AIDS lên cá nhân và cộng đồng 

C. Nghiên cứu tạo vắc xin để tiêm phòng cho mọi người 

D. Phòng lây truyền HIV

17. Nhiều lựa chọn

Nhiễm HIV do truyền máu vì không phát hiện ra được kháng thể chống HIV, mặc dầu máu đã được xét nghiệm cẩn thận và cho kết quả âm tính, điều này là do: 

A. Người cho máu bị suy giảm miễn dịch nặng 

B. Máu lấy ở giai đoạn cửa sổ 

C. Người cho máu đã được điều trị nhiễm HIV 

D. Người cho máu chuyên nghiệp

18. Nhiều lựa chọn

Phương pháp có hiệu quả nhất để phòng chống lây truyền HIV qua đường tình dục là khống chế nạn mại dâm bằng cách thu gom và giáo dục gái mại dâm. 

A. Đúng 

B. Sai

19. Nhiều lựa chọn

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền HIV qua đường truyền máu là các dụng cụ tiêm truyền phải được tiệt trùng theo đúng qui định. 

A. Đúng 

B. Sai

20. Nhiều lựa chọn

Nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục là ngang nhau giữa nam và nữ.

A. Đúng 

B. Sai

21. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, ở nước ta nhiễm HIV/AIDS không chỉ xảy ra trong nhóm có nguy cơ cao mà đã lan rộng ra cộng đồng dân cư bình thường.

A. Đúng 

B. Sai

22. Nhiều lựa chọn

Tiêm chủng là một biện pháp tạo cho cơ thể loại miễn dịch: 

A. Chủ động; 

B. Thụ động; 

C. Chủ động tự nhiên; 

D. Chủ động thu được;

23. Nhiều lựa chọn

Tiêm vaccine sởi cho một đứa trẻ là tạo cho đứa trẻ đó loại miễn dịch: 

A. Chủ động thu được 

B. Chủ động. 

C. Thụ động 

D. Chủ động tự nhiên

24. Nhiều lựa chọn

Tiêm chủng vaccine được thực hiện đầu tiên bởi: 

A. Pasteur. 

B. Jenner. 

C. Koch 

D. Yersin.

25. Nhiều lựa chọn

Vaccine đầu tiên sử dụng để phòng bệnh: 

A. Đậu mùa 

B. Cúm. 

C. Dại 

D. Tả

26. Nhiều lựa chọn

Căn bệnh đầu tiên trên thế giới được loại trừ nhờ vaccine là: 

A. Dại. 

B. Cúm 

C. Đậu mùa. 

D. Bại liệt

27. Nhiều lựa chọn

Sáng đến lấy vaccin trong tủ lạnh để tiêm chủng nhưng tủ lạnh bị hỏng từ tối hôm trước. Vậy cần phải: 

A. Hủy vaccin 

B. Kiểm tra lại nhiệt độ của vaccin

C. Vẫn tiêm bình thường 

D. Kiểm tra hiệu lực vaccin

28. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc tính của vaccine là: 

A. Tính đặc hiệu. 

B. Tính nhạy cảm.

C. Tính sẵn có 

D. Tính quá mẫn

29. Nhiều lựa chọn

Các bệnh truyền nhiễm đang được tiêm chủng hiện nay ở nước ta là: 

A. Uốn ván, sởi, bại liệt, dại, bạch hầu, ho gà; 

B. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi, viêm gan B; 

C. Bại liệt, quai bị, lao, uốn ván, sởi. Sốt xuất huyết, tả; 

D. Uốn ván, sởi, bại liệt, lao, bạch hầu, ho gà, viêm gan B;

30. Nhiều lựa chọn

Tiêm chủng đạt được kết quả tốt nhờ: 

A. Sự tham gia của cộng đồng, sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế 

B. Sự quan tâm của chính quyền, sự tham mưu của y tế và có phương tiện tốt, hiện đại. 

C. Có phương tiện tốt, hiện đại và vaccin mới 

D. Vaccin tốt

31. Nhiều lựa chọn

Tìm một ý kiến sai: Các vaccine là: 

A. Dạng vi sinh vật được làm chết 

B. Vi sinh vật gây bệnh được nuôi cấy nhiều lần trên môi trường nuôi cấy nhân tạo 

C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em 

D. Độc tố vi khuẩn được xử lý với hóa chất

32. Nhiều lựa chọn

Liều lượng và cách dùng vaccine DPT là:

A. Tiêm bắp 0,5ml. 

B. Tiêm dưới da 0,5 ml. 

C. Tiêm trong da 0,1 ml 

D. Tiêm dưới da 1ml

33. Nhiều lựa chọn

Để dịch sởi không xảy ra, cần phải tiêm chủng vaccin sở cho trẻ 9 -11 tháng tuổi với tỷ lệ tối thiểu là: 

A. 65%. 

B. 70% 

C. 75%. 

D. 80%

34. Nhiều lựa chọn

Một đứa trẻ từ 0 đến 1 tuổi sẽ được tiêm/uống vaccine: 

A. 5 lần. 

B. 6 lần. 

C. 8 lần. 

D. 12 lần

35. Nhiều lựa chọn

Đối tượng chủ yếu của Chương trình tiêm chủng mở rộng là: 

A. Trẻ em dưới 1 tuổi 

B. Phụ nữ có thai 

C. Trẻ em dưới 1 tuổi và phụ nữ có thai 

D. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

36. Nhiều lựa chọn

Một phụ nữ được tiêm 1 mũi uốn ván, như vậy sẽ được miễn dịch với bệnh uốn ván: 

A. Không có miễn dịch 

B. 3 năm 

C. 5 năm 

D. 10 năm

37. Nhiều lựa chọn

Số vaccin BCG đã dùng là 120, số trẻ được tiêm là 50. Tỷ lệ lãng phí vaccin là: 

A. 10% 

B. 20% 

C. 25% 

D. 30%

38. Nhiều lựa chọn

Bệnh đậu mùa được loại trừ năm:

A. 1957 

B. 1967 

C. 1977 

D. 1987

39. Nhiều lựa chọn

Xem xét tình trạng tiêm chủng của trẻ dựa vào: 

A. Sẹo tiêm chủng lao. 

B. Phiếu tiêm chủng của trẻ. 

C. Hỏi bà mẹ hoặc gia đình. 

D. Sẹo, sổ sách, phiếu tiêm chủng, nếu cần hỏi bà mẹ hoặc gia đình.

40. Nhiều lựa chọn

Hiệu lực vaccine thường được đánh giá với: 

A. Vaccin lao. 

B. Vaccin bại liệt. 

C. Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván. 

D. Vaccin sởi.

41. Nhiều lựa chọn

Một vụ dịch sởi xảy ra, tại một huyện A. Trong 200 trẻ đã tiêm sởi có 22 trẻ bị sởi: 

A. Tỷ lệ tấn công trong số trẻ được tiêm là 11% 

B. Kiểm tra lại kỹ thuật tiêm 

C. Kiểm tra lại dây truyền lạnh 

D. Đánh giá lại hiệu lực vaccin ngay

42. Nhiều lựa chọn

Chỉ cần tiêm một mũi vắc xin sởi là có miễn dịch suốt đời. 

A. Đúng 

B. Sai

43. Nhiều lựa chọn

Một đứa trẻ lên sởi, sẽ không bị mắc sởi. Cơ thể nó đã được miễn dịch đối với bệnh sởi, đó là miễn dịch chủ động đặc hiệu. 

A. Đúng 

B. Sai

44. Nhiều lựa chọn

Trong những tháng tuổi đầu tiên, đứa trẻ được bảo vệ chống lại bệnh sởi và một số bệnh nhiễm khuẩn khác nhờ có kháng thể từ sữa mẹ, nhất là sữa non. Đứa trẻ đã có được miễn dịch chủ động tự nhiên. 

A. Đúng 

B. Sai

45. Nhiều lựa chọn

Vaccine là những chế phẩm được sản xuất từ các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chế phẩm của chúng. Các thành phần này đã được làm biến đổi để trở nên vô hại cho cơ thể. Nhưng chúng vẫn đóng vai trò của kháng nguyên, nghĩa là chúng kích thích cơ thể sinh ra kháng thể. 

A. Đúng 

B. Sai

46. Nhiều lựa chọn

Các cấu thành quan trọng trong định nghĩa dịch tễ học, chọn câu sai: 

A. Tần suất của bệnh. 

B. Nguyên nhân của bệnh. 

C. Sự phân bố bệnh 

D. Lý giải sự phân bố bệnh

47. Nhiều lựa chọn

Xác định sự phân bố bệnh tật nhằm trả lời câu hỏi, chọn câu sai: 

A. Ai mắc bệnh này. 

B. Bệnh này xuất hiện khi nào. 

C. Bệnh này xuất hiện ở đâu. 

D. Tại sao bệnh đó xảy ra.

48. Nhiều lựa chọn

Trong tiếp cận dịch tễ học, đối tượng của dịch tễ học là: 

A. Một người bệnh. 

B. Một hiện tượng sức khỏe trong cộng đồng. 

C. Một nhóm dân số trong cộng đồng. 

D. Một nhóm đối tượng có nguy cơ trong cộng đồng.

49. Nhiều lựa chọn

Tỷ suất bệnh mới trong quần thể là 5/1000 người-năm, điều này có nghĩa: 

A. Tỷ lệ hiện mắc trong quần thể tại một thời điểm là 0.005. 

B. Tỷ lệ mới mắc trong thời khoảng là 0.005. 

C. Cứ 1000 người quan sát trong một năm có 5 người phát triển thành bệnh. 

D. Cứ 1000 người quan sát thì có 5 người mắc bệnh.

50. Nhiều lựa chọn

Sự khác nhau giữa nghiên cứu quan sát và nghiên cứu can thiệp là: 

A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng khác nhau về cỡ mẫu 

B. Nghiên cứu là nghiên cứu tiền cứu 

C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng luôn so sánh được với nhau 

D. Nhà nghiên cứu sẽ quyết định ai sẽ phơi nhiễm và ai không phơi nhiễm.

© All rights reserved VietJack