vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 11
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 11

A
Admin
20 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây không đúng với nghiên cứu thuần tập: 

A. Dễ thực hiện 

B. Chi phí cao

C. Thời gian kéo dài 

D. Đo lường trực tiếp được yếu tố nguy cơ.

2. Nhiều lựa chọn

Tỷ suất mắc bệnh thay đổi theo nhóm tuổi là do, ngoại trừ: 

A. Tính nhạy cảm và tính miễn dịch của bệnh 

B. Tăng sự tiếp xúc với yếu tố độc hại. 

C. Các đặc điểm di truyền của cha mẹ 

D. Khác biệt về lối sống và thói quen.

3. Nhiều lựa chọn

Các bệnh lây theo đường hô hấp có các đặc tính sau đây: 

A. Các tác nhân gây bệnh đường hô hấp được bài tiết theo chất tiết của đường hô hấp. 

B. Các tác nhân gây bệnh lây theo đường hô hấp không sống lâu ở môi trường ngoài. 

C. Các giọt nước bọt có kích thước nhỏ thì rơi xuống đất nhanh tạo thành bụi. 

D. Yếu tố truyền nhiễm của bệnh hô hấp là không khí, vật dụng (bát, đĩa), bụi.

4. Nhiều lựa chọn

Các biện pháp phòng chống áp dụng đối với bệnh lây truyền qua đường hô hấp gồm: 

A. Uống thuốc dự phòng khi tiếp xúc với người bệnh và người nhà của họ. 

B. Khử trùng tốt chất thải (đờm dãi, nước bọt, chất nôn), khử trùng các đồ dùng cá nhân của bệnh nhân 

C. Tiêu diệt các vector truyền bệnh để hạn chế sự lây lan từ người bệnh sang người lành. 

D. Diệt khuẩn nơi ở, thực hiện các biện pháp vệ sinh thường thức như ăn chín, uống sôi.

5. Nhiều lựa chọn

Trong việc phát hiện và phòng bệnh HIV tại mỗi tỉnh người ta tiến hành chọn và thử máu trên gái mại dâm, nghiện chích ma túy để phát hiện số người mới nhiễm, đây là lại giám sát nào sau đây: 

A. Giám chủ động 

B. Giám sát điểm 

C. Giám sát quần thể 

D. Giám sát nhóm

6. Nhiều lựa chọn

Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh tăng huyết áp, chọn câu sai: 

A. Yếu tố gia đình 

B. Thói quen ăn mặn 

C. Tuổi 

D. Tiền sử sản khoa

7. Nhiều lựa chọn

Nguồn số liệu sử dụng giám sát dịch tễ học là, chọn câu sai: 

A. Báo cáo mắc bệnh 

B. Báo cáo tử vong 

C. Báo cáo dịch 

D. Sổ sách hộ tịch

8. Nhiều lựa chọn

Trong một nghiên cứu sàng lọc tiến hành trên 5000 người phụ nữ, người ta đạ tìm thấy 25 trường hợp mắc bệnh k-vú, một năm sau người ta phát hiện them 10 trường hợp bị bệnh. Người ta có thể tính được tỷ lệ: 

A. Tỷ lệ hiện mắc điểm 10/(5000-25) 

B. Tỷ suất mới mắc tích lũy 10/(5000-25) 

C. Tỷ lệ hiện mắc khoảng 10/5000 

D. Tỷ lệ hiện mắc khoảng 25/5000

9. Nhiều lựa chọn

Trong nghiên cứu về mối liên quan giữa nhồi máu cơ tim và uống thuốc ngừa thai, người ta khai thác về tiền sử thấy rằng, trong nhóm có nhồi máu cơ tim có 23 người uống thuốc ngừa thai và 133 người không uống thuốc ngừa thai; trong nhóm không nhồi máu cơ tim có 304 người uống thuốc ngừa thai và 2186 người không uống thuốc ngừa thai. Chỉ số nào sau đây phù hợp để trả lời mối liên quan: 

A. RR=(23/327)/(133/2949) 

B. RR=(23/2949)(133/327) 

C. OR=(23/2186)/(304/133) 

D. OR=(23/304)/(133/2186)

10. Nhiều lựa chọn

Trong nghiên cứu về bệnh mạch vành và chất kích thích thời kỳ mãn kinh người ta theo dõi 54.308 người – năm có sử dụng chất kích thích có 30 người mắc bệnh; 51.147 người – năm không sử dụng chất kích thích có 60 người phát triển bệnh, đây là loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây: 

A. Nghiên cứu mô tả 

B. Nghiên cứu quan sát 

C. Nghiên cứu thuần tập 

D. Nghiên cứu thực nghiệm

11. Nhiều lựa chọn

Các vấn đề nào sau đây phù hợp với y đức trong nghiên cứu can thiệp: 

A. Không cho phép thử nghiệm có ảnh hưởng xấu đến người dân 

B. Có thể kiểm định gián tiếp bằng cách loại bỏ các yếu tố nguy hại đến sức khỏe 

C. Hiệu quả nghiên cứu được đặt lên hang đầu 

D. A và B đúng

12. Nhiều lựa chọn

Tìm một câu không phù hợp với thiết kế nghiên cứu mô tả: 

A. Nghiên cứu sinh học 

B. Báo cáo ca bệnh 

C. Báo cáo hang loạt ca bệnh 

D. Nghiên cứu cắt ngang

13. Nhiều lựa chọn

Khi nhà nghiên cứu chưa chắc chắn về mối liên quan nhân quả, thì nên chọn loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp: 

A. Nghiên cứu mô tả 

B. Nghiên cứu bệnh chứng 

C. Nghiên cứu đoàn hệ 

D. Nghiên cứu can thiệp

14. Nhiều lựa chọn

Sàng lọc bệnh nhằm phát hiện những người có nguy cơ mắc bệnh: 

A. Ở giai đoạn sớm 

B. Ở giai đoạn chưa có biểu hiện lâm sàng 

C. Ở giai đoạn muộn 

D. Ở một tập thể được xem là khỏe mạnh

15. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào nguồn truyền nhiễm có thể chia các bệnh lây qua đường tiêu hóa thành mấy phân nhóm: 

A. 2 

B. 3 

C. 4 

D. 5

16. Nhiều lựa chọn

Bệnh thương hàn thuộc phân nhóm nào khi căn cứ vào nguồn truyền nhiễm các bệnh lây qua đường tiêu hóa? 

A. Bệnh truyền từ súc vật sang người. 

B. Bệnh truyền từ người sang người. 

C. Bệnh truyền từ người sang súc vật. 

D. Cả A,B,C đều đúng.

17. Nhiều lựa chọn

Bệnh Sốt làn sóng thuộc phân nhóm nào khi căn cứ vào nguồn truyền nhiễm các bệnh lây qua đường tiêu hóa? 

A. Bệnh truyền từ người sang súc vật 

B. Bệnh truyền từ súc vật sang người. 

C. Bệnh truyền từ người sang người

D. Cả A,B,C đều đúng.

18. Nhiều lựa chọn

Bệnh lỵ amibe thuộc phân nhóm nào sắp theo vị trí cảm nhiễm nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa? 

A. Phân nhóm 1 

B. Phân nhóm 2 

C. Phân nhóm 3 

D. Phân nhóm 4

19. Nhiều lựa chọn

Bệnh thương hàn, phó thương hàn thuộc phân nhóm nào trong các phân nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa? 

A. Phân nhóm 1: Tác nhân gây bệnh khu trú ở ruột. 

B. Phân nhóm 2: Tác nhân gây bệnh ở ngoài ruột. 

C. Phân nhóm 3: Vi sinh vật có thể vào máu gây nhiễm khuẩn máu. 

D. Phân nhóm 4: Vi khuẩn sinh sản trong thức ăn và sinh ra độc tố.

20. Nhiều lựa chọn

Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn truyền nhiễm nguy hiểm là: 

A. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh. 

B. Người khỏi bệnh mang trùng. 

C. Người lanh mang trùng. 

D. Người mang trùng mạn tính.

© All rights reserved VietJack