vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 2
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 2

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, dịch HIV /AIDS đang trong thời kỳ ổn định. Nếu như có một loại thuốc làm kéo dài thêm thời gian sống sót (nhưng không khỏi bệnh hoàn toàn) đối với những người bị AIDS được đưa vào sử dụng rộng rãi thì: 

A. Làm giảm số hiện mắc AIDS; 

B. Làm tăng số hiện mắc AIDS; 

C. Làm giảm số mới mắc HIV; 

D. Làm tăng số mới mắc HIV;

2. Nhiều lựa chọn

Thành phố A có 100.000 dân; Trong năm 1995 đã ghi nhận được: - 100 người chết do mọi nguyên nhân, - 30 người bị lao (20 nam và 10 nữ), - 6 người chết do lao (5 nam và 1 nữ). Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết chung (thô) năm 1995 ở thành phố A là: 

A. 30/ 100 000; 

B. 100/ 100 000; 

C. 6/ 100 000; 

D. 1/ 1 000;

3. Nhiều lựa chọn

Để có được số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc ta phải tiến hành: 

A. Điều tra dọc; 

B. Điều tra ngang; 

C. Điều tra nửa dọc; 

D. Nghiên cứu bệnh chứng;

4. Nhiều lựa chọn

Năm 1970, tỷ lệ chết thô của Guyana (một nước chậm phát triển ở Nam Mỹ) là 6,8/ 1 000, và của Hoa Kỳ là 9,6/ 1 000. Người ta giải thích rằng, tỷ lệ đó của hoa Kỳ cao hơn Guyana vì: 

A. Dân số Hoa Kỳ nhiều hơn dân số Guyana; 

B. Quần thể người Hoa Kỳ già hơn quần thể người Guyana; 

C. Tỷ lệ phát triển dân số của Hoa kỳ thấp hơn Guyana; 

D. Tỷ lệ chết do tai nạn giao thông ở Hoa Kỳ cao hơn Guyana;

5. Nhiều lựa chọn

Gọi là dịch khi hiện tượng đó xảy ra: 

A. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian; 

B. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian; 

C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian; 

D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian;

6. Nhiều lựa chọn

Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian là: 

A. Dịch; 

B. Đại dịch

C. Dịch địa phương; 

D. Dịch nhiễm trùng;

7. Nhiều lựa chọn

Tỷ lệ hiện mắc là một phân số. Mẫu số của tỷ lệ hiện mắc là: 

A. Tổng số quần thể; 

B. Tổng số quần thể có nguy cơ; 

C. Tổng số quần thể có nguy cơ giữa thời kỳ nghiên cứu; 

D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;

8. Nhiều lựa chọn

Điền và chỗ trống từ thích hợp: “Gọi là dịch khi xuất hiện nhiều trường hợp bị bệnh có cùng tính chất và nguyên nhân, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn, .......... mắc bệnh cao hơn bình thường ở địa phương đó”. 

A. Số 

B. Tần số; 

C. Tỷ số; 

D. Tỷ lệ

9. Nhiều lựa chọn

Điền và chỗ trống từ thích hợp: Đại dịch là hiện tượng xảy ra hàng loạt được giới hạn bởi thời gian nhưng không được giới hạn bởi .......... 

A. Số mới mắc 

B. Số hiện mắc; 

C. Tỷ lệ mới mắc; 

D. Không gian.

10. Nhiều lựa chọn

Điền và chỗ trống từ thích hợp: Các bệnh thiếu dinh dưỡng, sốt rét, mắt hột là ........ở các nước chậm phát triển. 

A. Dịch; 

B. Dịch bệnh nhiễm trùng; 

C. Dịch bệnh không nhiễm trùng; 

D. Dịch địa phương;

11. Nhiều lựa chọn

60/100 000 là tỷ lệ mới mắc ung thư trong một năm, thời gian trung bình của bệnh ung thư đó là 2 năm thì tỷ lệ hiện mắc điểm của bệnh ung thư đó là: 

A. 30/100 000 

B. 120/100 000 

C. 12/100 000 

D. 90/100 000

12. Nhiều lựa chọn

100/100 000 là tỷ lệ hiện mắc mắc điểm của nhiễm HIV, thời gian phát triển trung bình của nhiễm HIV là 10 năm thì tỷ lệ mới mắc năm của nhiễm HIV là: 

A. 5/100 000 

B. 10/100 000 

C. 20/100 000 

D. 25/100 000

13. Nhiều lựa chọn

Một bệnh bắt buộc phải điều trị tại bệnh viện, hàng tháng có 100 trường hợp vào viện; số người thường xuyên được điều trị là 20 thì thời gian trung bình của bệnh sẽ là: 

A. 5 ngày; 

B. 6 ngày; 

C. 7 ngày; 

D. 8 ngày;

14. Nhiều lựa chọn

Mẫu số của tỷ lệ chết chung (thô) là: 

A. Tổng số quần thể; 

B. Tổng số quần thể có nguy cơ; 

C. Tổng sốngười bị bệnh; 

D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;

15. Nhiều lựa chọn

Mẫu số của tỷ lệ tử vong là: 

A. Tổng số quần thể; 

B. Tổng số quần thể có nguy cơ; 

C. Tổng sốngười bị bệnh; 

D. Tổng số quần thể ở một độ tuổi nhất định;

16. Nhiều lựa chọn

Vào năm 1989, Hy vọng sống lúc sinh của người Mỹ là 71,6; hy vọng sống ở tuổi 45 của người Mỹ vào năm đó sẽ là: 

A. 71,6 - 45,0 = 26,6 

B. < 26,6 

C. > 26,6 

D. Tất cả đều sai

17. Nhiều lựa chọn

Độ nhạy của một test là: 

A. Khả năng nói lên sự không có bệnh của test đó; 

B. Khả năng phát hiện bệnh của test đó;

C. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (+) 

D. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (();

18. Nhiều lựa chọn

Giá trị tiên đoán của kết quả dương tính là: 

A. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test ((); 

B. Xác suất bị bệnh của một người có kết quả test (+); 

C. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test ((); 

D. Xác suất không bị bệnh của một người có kết quả test (+);

19. Nhiều lựa chọn

Giá trị tiên đoán của kết quả âm tính là: 

A. Xác suất không bị bệnh ở người có kết quả test ((); 

B. Khả năng nói lên sự không bị bệnh của test. 

C. Xác suất âm tính giả; 

D. Xác suất dương tính giả;

20. Nhiều lựa chọn

Các giá trị tiên đoán (các kết quả dương tính, âm tính) của một test phụ thuộc vào: 

A. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể; 

B. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ hiện mắc bệnh trong quần thể; 

C. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và thời gian phát triển trung bình của bệnh; 

D. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và sự lặp lại của test;

21. Nhiều lựa chọn

Dùng một test có độ nhạy Se = 100% , độ đặc hiệu Sp = 100% để phát hiện bệnh trong cộng đồng thì sẽ: 

A. Không có dương tính giả; 

B. Không có âm tính giả; 

C. Không có dương tính giả và không có âm tính giả; 

D. Tỷ lệ âm tính giả và dương tính giả tùy thuộc vào P;

22. Nhiều lựa chọn

Khi độ nhạy của test gần 100% thì giá trị tiên đoán kết quả dương tính chỉ phụ thuộc vào: 

A. Se, Sp của test đó; 

B. Se, và tỷ lệ hiện mắc trong quần thể; 

C. p và xác suất kết quả dương tính sai; 

D. Sp, và tỷ lệ mới mắc;

23. Nhiều lựa chọn

Dùng một test có độ nhạy Se = 100% để phát hiện bệnh trong cộng đồng thì sẽ: 

A. Bỏ sót nhiều (người bị bệnh); 

B. Bỏ sót ít; 

C. Không bỏ sót; 

D. Sự bỏ sót còn tùy thuộc p;

24. Nhiều lựa chọn

Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trongquần thể là 0,10, xác suất của kết quả dương tính sai là: 1 - Sp = 0,08 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là: 

A. 0,53; 

B. 0,58; 

C. 0,67; 

D. 0,79

25. Nhiều lựa chọn

Khi tỷ lệ hiện mắc bệnh p trong quần thể là 0,08, xác suất của kết quả dương tính sai là: 1 - Sp = 0,08 thì xác suất bị bệnh khi test (+) là: 

A. 0,47; 

B. 0,53; 

C. 0,64; 

D. 0,75

26. Nhiều lựa chọn

Tiến hành phát hiện sớm bệnh trong cộng đồng là thực hiện dự phòng: 

A. Cấp III; 

B. Cấp II; 

C. Cấp I; 

D. Ban đầu

27. Nhiều lựa chọn

Một test có mức chính xác kém và ít tốn kém (rẻ hơn), test đó thuộc: 

A. Test phát hiện bệnh; 

B. Test chẩn đoán bệnh; 

C. Test có độ nhậy cao; 

D. Test có độ đặc hiệu cao;

28. Nhiều lựa chọn

Một test có độ chính xác cao và thường tốn kém hơn (đắt hơn), test đó thuộc:

A. Test phát hiện bệnh; 

B. Test chẩn đoán bệnh; 

C. Test có độ nhậy cao; 

D. Test có độ đặc hiệu cao;

29. Nhiều lựa chọn

Kết quả của một tes là cơ sở của điều trị, test đó thuộc: 

A. Test phát hiện bệnh; 

B. Test chẩn đoán bệnh; 

C. Test có độ nhậy cao; 

D. Test có độ đặc hiệu cao;

30. Nhiều lựa chọn

Kết quả của một tes chưa phải là cơ sở cho điều trị, test đó thuộc: 

A. Test phát hiện bệnh; 

B. Test chẩn đoán bệnh; 

C. Test có độ nhậy cao; 

D. Test có độ đặc hiệu cao;

31. Nhiều lựa chọn

Đối với bệnh lao, xét nghiệm vi sinh vật trong đờm là test: 

A. Phát hiện bệnh; 

B. Chẩn đoán bệnh; 

C. Có độ nhậy thấp; 

D. Có độ đặc hiệu thấp;

32. Nhiều lựa chọn

Đối với bệnh lao, chụp hình phổi (X quang) là test: 

A. Phát hiện bệnh; 

B. Chẩn đoán bệnh; 

C. Có độ nhậy thấp; 

D. Có độ đặc hiệu thấp;

33. Nhiều lựa chọn

Đối với ung thư cổ tử cung, làm phiến đồ âm đạo là test: 

A. Phát hiện bệnh; 

B. Chẩn đoán bệnh; 

C. Có độ đặc hiệu thấp; 

D. Có độ nhậy thấp;

34. Nhiều lựa chọn

Đối với ung thư cổ tử cung, làm sinh thiết vùng tổn thương là test: 

A. Phát hiện bệnh; 

B. Chẩn đoán bệnh; 

C. Có độ nhậy thấp; 

D. Có độ đặc hiệu thấp;

35. Nhiều lựa chọn

Đối với ung thư đại tràng, làm sinh thiết vùng nghi ngờ là test: 

A. Chẩn đoán bệnh; 

B. Phát hiện bệnh; 

C. Có độ nhậy thấp; 

D. Có độ đặc hiệu thấp;

36. Nhiều lựa chọn

Đối với ung thư đại tràng, tìm máu trong phân là test: 

A. Phát hiện bệnh; 

B. Chẩn đoán bệnh; 

C. Có độ nhậy thấp; 

D. Có độ đặc hiệu thấp;

37. Nhiều lựa chọn

Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test có độ nhậy cao đối với: 

A. Một bệnh nặng, không thể không biết; 

B. Một bệnh nặng nhưng khó điều trị hay nan y; 

C. Khi cho họ hiết họ không có bệnh thì coa ý nghĩa quan trọng về tâm lý và sức khoẻ; 

D. Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm;

38. Nhiều lựa chọn

Theo Galem và Gambino, phải ưu tiên sử dụng test giá trị tổng quát cao đối với: 

A. Một bệnh nặng, không thể không biết; 

B. Kết quả dương tính sai gây thương tổn tâm lý/kinh tế cho người được khám nghiệm; 

C. Khi kết quả dương tính sai không gây thương tổn về tâm lý hoặc kinh tế cho người được khám nghiệm; 

D. Kết quả dương tính sai và âm tính sai đếu gây thương tổn nặng nề;

39. Nhiều lựa chọn

Khi lựa chọn chương trình phát hiện bệnh thì một trong những tiêu chuẩn cần phải dựa vào là: 

A. Bệnh 

B. Mẫu;

C. Xã hội; 

D. Môi trường;

40. Nhiều lựa chọn

Để phát hiện và chẩn đoán bệnh ung thư đại tràng người ta phải sử dụng 2 test: - a: tìm máu trong phân, tiến hành trước; - b: sinh thiết vùng nghi ngờ, thực hiện sau; Điều đó có nghĩa là: 

A. Độ nhậy của test a thấp hơn độ nhậy của test b; 

B. Độ đặc hiệu của test a thấp hơn độ đặc hiệu của test b; 

C. Độ nhậy của 2 test a và b tương đưng nhau; 

D. Độ đặc hiệu của 2 test a và b tương đương nhau;

41. Nhiều lựa chọn

Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ)ö và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu: 

A. Thuần tập; 

B. Bệnh chứng; 

C. Thực nghiệm 

D. Tương quan;

42. Nhiều lựa chọn

Xuất phát điểm của nghiên cứu bệnh chứng là: 

A. Yếu tố nghiên cứu; 

B. Bệnh nghiên cứu; 

C. Yếu tố nguy cơ; 

D. Nhóm bị bệnh;

43. Nhiều lựa chọn

Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là: 

A. Nhóm bị bệnh nghiên cứu; 

B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; 

C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 

D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;

44. Nhiều lựa chọn

Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là: 

A. Dễ thực hiện; 

B. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ; 

C. Kết quả nghiên cứu sẽ chính xác, ít sai số 

D. Những người phơi nhiễm và những người không phơi nhiễm được chọn trước mà chưa biết kết quả bị bệnh hoặc không bệnh nên sẽ không có sai số do xếp lẫn;

45. Nhiều lựa chọn

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là: 

A. Khó thực hiện lại; 

B. Khó đo lường hết sai số; 

C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais; 

D. Tốn nhiều thời gian;

46. Nhiều lựa chọn

Trong nghiên cứu bệnh chứng, theo Lilienfeld, khi nhóm bệnh là Tất cả các cas được chẩn đóan trong một quần thể nhất định thì nhóm chứng nên là: 

A. Một mẫu ngẫu nhiên những người không bị bệnh đại điện cho quần thể đó;

B. Những người không bị bệnh trong mẫu đó (hoặc mẫu/mẫu) của quần thể đích; 

C. Một mẫu những đối tượng nằm viện (bệnh nhân) không bị bệnh đó và các bệnh liên quan /các bệnh viện của quần thể đích (tất cả các bệnh viện trong quần thể đích); 

D. Một mẫu bị các bệnh khác (không liên quan) trong cùng bệnh viện;

47. Nhiều lựa chọn

Trong một nghiên cứu bệnh chứng có thể tính được: 

A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm; 

B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm; 

C. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm; 

D. Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bị bệnh

48. Nhiều lựa chọn

Trong một nghiên cứu bệnh chứng, nếu biết được tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể đích thì có thể tính được: 

A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm; 

B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm; 

C. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm; 

D. Nguy cơ qui kết của nhóm phơi nhiễm;

49. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với: 

A. Nghiên cứu sinh thái; 

B. Nghiên cứu ngang; 

C. Nghiên cứu bệnh chứng; 

D. Nghiên cứu thuần tập;

50. Nhiều lựa chọn

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là: 

A. Quần thể; 

B. Cá thể; 

C. Bệnh nhân; 

D. Người khỏe

© All rights reserved VietJack