vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 8
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 8

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là: 

A. Xác định quy mô của bệnh 

B. Báo cáo khoa học 

C. Xử lý dịch 

D. Báo cáo cấp trên

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Chức năng của hệ thống giám sát là: 

A. Thu thập các dữ kiện dịch tễ học 

B. Điều trị bệnh 

C. Thu thập và diễn giải dữ kiện dịch tễ học 

D. Cách ly bệnh nhân

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Giám sát là công việc: 

A. Thu thập thông tin dịch tễ để hành động 

B. Điều trị 

C. Khống chế dịch 

D. Cách ly bệnh nhân

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về: 

A. Con người 

B. Bệnh 

C. Hiệu quả can thiệp 

D. Bệnh và hiệu quả can thiệp

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là: 

A. Xác định vụ dịch và đảm bảo những hành động có hiệu quả để kiểm soát bệnh được tiến hành 

B. Theo dõi việc tiến hành 1 chương trình 

C. Hỗ trợ cho việc can thiệp 

D. Xác định nhóm bị bệnh.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Nguồn truyền nhiễm của các bệnh tả, lỵ, thương hàn là: 

A. Người mắc bệnh 

B. Thực phẩm ô nhiễm

C. Nguồn nước nhiễm vi sinh vật gây bệnh 

D. Động vật mắc bệnh

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Tiêm phòng cho súc vật

B. Kiểm tra vệ sinh các nguồn nước 

C. Xử lý phân đúng qui cách 

D. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Uống thuốc phòng 

B. Giáo dục vệ sinh cho nhân dân 

C. Xây dựng tiện nghi vệ sinh ở các khu dân cư 

D. Theo dõi những người khỏi bệnh mang trùng

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Trẻ em 

B. Người già 

C. Phụ nữ 

D. Tất cả mọi người

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Bệnh lây qua đường tiêu hóa có thể giải phóng tác nhân gây bệnh ra môi trường bên ngoài qua nước tiểu là: 

A. Tả 

B. Lỵ 

C. Thương hàn 

D. Bại liệt

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Nguồn lây có ý nghĩa quan trọng trong phát sinh dịch đối với bệnh tả là: 

A. Người bệnh 

B. Người mang trùng 

C. Người mang trùng mạn tính 

D. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Về mặt lâm sàng nguồn lây nguy hiểm nhất của bệnh tả, lỵ thương hàn là: 

A. Người bệnh 

B. Người mang trùng 

C. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả 

D. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn tả

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Đối với những người nghi ngờ có tiếp xúc tả, thời gian cách ly và theo dõi là: 

A. 2 ngày 

B. 3 ngày

C. 4 ngày 

D. 5 ngày

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Biện pháp tác động vào đường truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly 

B. Giáo dục vệ sinh phòng bệnh cho nhân dân 

C. Điều trị cho người mang trùng mạn tính 

D. Xử lý nguồn nước bị ô nhiễm

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng của bệnh tả: 

A. Luôn luôn buồn đi ngoài, rặn nhiều và đau 

B. Nôn mữa 

C. Mất nước và điện giải 

D. Phân toàn nước

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu nào sau đây gợi ý nhiều nhất bệnh dịch tả trên bệnh nhân tiêu chảy cấp: 

A. Bệnh nhân không sốt cao 

B. Bệnh nhân bị ói mữa nhiều lần 

C. Có dấu hiệu mất nước 

D. Tiêu phân nước, diễn tiến nhanh chóng đến trụy mạch

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Biện pháp có hiệu quả nhất để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:

A. Uống thuốc phòng 

B. Dùng vắc xin 

C. Chẩn đoán sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị 

D. Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, xử lý phân an toàn.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Về lâu dài biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm 

B. Dùng vắc xin 

C. Giám sát định kỳ các ổ dịch cũ để phát hiện sớm các trường hợp bệnh 

D. Đảm bảo cung cấp nước an toàn và vệ sinh môi trường

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Biện pháp chống dịch tốt nhất khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là: 

A. Dùng kháng sinh cho mọi người trong vùng dịch 

B. Phát hiện sớm, cách ly và điều trị bệnh nhân 

C. Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân 

D. Phát hiện sớm, cách ly, điều trị bệnh nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Tiêm vắc xin 

B. Uống thuốc phòng 

C. Xử lý phân an toàn 

D. Phát hiện sớm người mắc bệnh

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Một số bệnh đường ruột tăng lên theo mùa là do ............tham gia trong việc làm lan truyền bệnh: 

A. Nước 

B. Thức ăn 

C. Ruồi

D. Tay bẩn của người mang vi khuẩn mạn tính

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong lan truyền bệnh tả, lỵ, thương hàn là: 

A. Vật dụng bị nhiễm phân 

B. Ruồi 

C. Nguồn nước bị ô nhiễm 

D. Thức ăn không được nấu chín

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: 

A. Giám sát, phát hiện người mang trùng 

B. Uống thuốc phòng 

C. Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị 

D. Điều trị triệt để người mang trùng mạn tính

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng lâm sàng của một bệnh tả điển hình: 

A. Sốt cao 

B. Tiêu chảy 

C. Ói mữa 

D. Mất nước

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là: 

A. Quản lý động vật mắc bệnh 

B. Giám sát, phát hiện người mang trùng mạn tính 

C. Xử lý phân an toàn 

D. Kiểm tra vệ sinh nơi chế biến và bảo quản thực phẩm

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Bệnh phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm là: 

A. Bệnh tả 

B. Bệnh lỵ 

C. Sởi 

D. Tiêu chảy do E. coli

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra, ngoại trừ: 

A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị 

B. Theo dõi người tiếp xúc 

C. Dự phòng kháng sinh cho mọi người trọng vùng có dịch.

D. Dự phòng kháng sinh cho người nhà ăn ở chung với người bệnh

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Bệnh nào sau đây có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh: 

A. Bệnh tả 

B. Bệnh thương hàn 

C. Viêm gan A 

D. Leptospirose.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Nguồn truyền nhiễm của bệnh thương hàn là: 

A. Động vật mắc bệnh 

B. Người mang trùng

C. Ruồi nhiễm vi khuẩn thương hàn 

D. Thức ăn, nước uống bị ô nhiễm

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là: 

A. Tiêm vắc xin 

B. Uống thuốc phòng 

C. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh 

D. Khai báo các trường hợp

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu Typhos: bệnh nhân nằm bất động, vẻ mặt thờ ơ, mắt đờ đẩn, là triệu chứng của bệnh: 

A. Bệnh tả 

B. Bệnh lỵ trực trùng 

C. Bệnh lỵ amibe 

D. Bệnh thương hàn

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn lây nguy hiểm nhất là: 

A. Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh 

B. Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh 

C. Người mang trùng mạn tính 

D. Người bệnh ở giai đoạn hồi phục

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là: 

A. Tiêm vắc xin 

B. Uống thuốc phòng 

C. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh 

D. Phát hiện người mang trùng

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho cộng đồng cần giám sát phát hiện và điều trị người mang trùng cho: 

A. Nhân viên y tế 

B. Nhân viên tiếp thị 

C. Nhân viên chế biến và phân phối thực phẩm 

D. Học sinh, sinh viên

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng đau bụng, luôn luôn muốn đi ngoài, phân lỏng có nhầy máu là biểu hiện của bệnh nào sau đây: 

A. Tả thể nặng 

B. Lỵ trực trùng thể điển hình 

C. Thương hàn 

D. Lỵ amibe

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Biện pháp phòng bệnh tả, lỵ, thương hàn có hiệu quả nhất là sử dụng vaccin. 

A. Đúng 

B. Sai

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Biện pháp có hiệu quả nhất đối với mọi người để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh lây theo đường tiêu hóa là ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu. 

A. Đúng 

B. Sai

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Khi có dịch tả xảy ra có thể dùng kháng sinh để phòng bệnh cho mọi người trong vùng có dịch. 

A. Đúng 

B. Sai

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Tính chất phân điển hình của người bị bệnh tả là phân lỏng nhầy máu. 

A. Đúng 

B. Sai

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn

Xét nghiệm soi phân giúp chẩn đoán xác định bệnh tả, lỵ, thương hàn. 

A. Đúng 

B. Sai

Xem giải thích câu trả lời
41. Nhiều lựa chọn

Nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue là: 

A. Virus dengue 

B. Muỗi mang virus dengue 

C. Người bệnh 

D. Người khỏi bệnh mang trùng

Xem giải thích câu trả lời
42. Nhiều lựa chọn

Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu do muỗi: 

A. Aedes aegypti 

B. Aedes albopictus 

C. Anopheles 

D. Aedes nevius

Xem giải thích câu trả lời
43. Nhiều lựa chọn

Thời điểm hút máu mạnh nhất của của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue là: 

A. Buổi sáng 

B. Ban đêm 

C. Cả ngày 

D. Sáng sớm, chiều tối

Xem giải thích câu trả lời
44. Nhiều lựa chọn

Khoảng cách xa nhất có thể tìm thấy muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue xung quanh ổ dịch là:

A. 150 m 

B. 100 m 

C. 50 m 

D. 200 m

Xem giải thích câu trả lời
45. Nhiều lựa chọn

Biện pháp phòng chống sốt xuất huyết dengue có hiệu quả nhất là: 

A. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly 

B. Dùng vắc xin 

C. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành 

D. Làm giảm nguồn sinh sản, loại trừ ổ bọ gậy muỗi với sự tham gia của cộng đồng.

Xem giải thích câu trả lời
46. Nhiều lựa chọn

Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue sinh sản và phát triển chủ yếu ở: 

A. Sông, suối

B. Ao hồ 

C. Cống rảnh và đầm lầy 

D. Các dụng cụ chứa nước và các ổ đọng nước tự nhiên

Xem giải thích câu trả lời
47. Nhiều lựa chọn

Bệnh lây qua đường máu được truyền từ động vật sang người qua trung gian bọ chét là: 

A. Viêm não Nhật Bản 

B. Bệnh dịch hạch 

C. Sốt rét 

D. Sốt xuất huyết dengue

Xem giải thích câu trả lời
48. Nhiều lựa chọn

Khi có dịch dengue xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là: 

A. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt 

B. Khai báo các trường hợp sốt 

C. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly 

D. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành

Xem giải thích câu trả lời
49. Nhiều lựa chọn

Biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue không đúng là: 

A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị 

B. Khai báo các trường hợp bệnh 

C. Uống thuốc phòng 

D. Triệt phá các nơi muỗi trú ngụ và sinh sản, các ổ bọ gậy Aedes Aegypti.

Xem giải thích câu trả lời
50. Nhiều lựa chọn

Bệnh lây truyền từ người sang người qua đường máu không có tình trạng người mang trùng mạn tính là: 

A. Viêm gan siêu vi B 

B. Viêm gan siêu vi C 

C. Nhiễm HIV/AIDS 

D. Sốt xuất huyết dengue

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack