50 CÂU HỎI
Thời hạn nào khả thi cho hợp đồng kỳ hạn:
A. 30 ngày
B. 55 ngày
C. 60 ngày
D. tất cả đều đúng
Câu nào sau đây là ví dụ cho sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối:
A. Chính phủ Hoa Kỳ chi trả tiền trợ cấp xã hội
B. Chính phủ Việt Nam trả lãi cho những nhà đầu tư nước ngoài
C. Chính phủ Anh bán dollar trên thị trường ngoại hối để chống đỡ giá trị cho đồng bảng anh
D. IBM bán đồng EUR mà họ nhận được từ mậu dịch quốc tế
Giả sử FED muốn tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm tăng xuất khẩu của Mỹ:
A. Tăng lãi suất
B. Giảm lãi suất
C. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Chế độ tỷ giá hối đoái nào sau đây không còn tồn tại trên thế giới:
A. Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
B. Chế độ bản vị vàng
C. Chế độ tỷ giá thả nổi có sự kiểm soát và điều chỉnh bởi nhà nước
D. Chế độ tỷ giá cố định
Dưới chế độ tỷ giá cố định ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách:
A. Giảm cung tiền với những đồng tiền được đánh giá cao
B. Tăng cung tiền với những đồng tiền được đánh giá thấp
C. Mua vào những đồng tiền bị đánh giá cao trên thị trường ngoại hối
D. Tất cả câu trên đều đúng
Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau về quyền chọn mua:
A. Từ mức tỷ giá hòa vốn trở xuống nếu tỷ giá càng giảm thì quyền chọn mua bị lỗ nhưng lỗ có giới hạn tối đa bằng chi phí mua quyền chọn
B. Từ mức tỷ giá hòa vốn trở nên nếu tỷ giá càng lên cao thì lãi kinh doanh quyền chọn mua càng lớn
C. Tùy theo mức biến động của tỷ giá giao ngay trên thị trường đối với ngoại tệ đang xét, quyền chọn mua có thể lãi hay lỗ nhiều hay ít
D. A,B,C là nhận định đúng
Nghiệp vụ hoán đổi SWAP mang lại lợi ích gì dưới đây đối với các ngân hàng thương mại trực tiếp tham gia:
A. Được sử dụng các loại ngoại tệ mang vào các mục đích khác nhau cùng có lợi
B. Góp phần tăng nhanh tốc độ chu chuyển ngoại tệ
C. Không sợ mất vốn hay rủi ro về tỷ giá
D. Tất cả đều đúng
Ngày 10/03/2015 , một việt kiều so 20000 USD và 15000 EUR đến NHTM Việt Nam xin gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm. Lãi suất tiết kiệm của USD là 1,05%/năm của EUR là 0,95%/năm. Tỷ giá hiện hành 1EUR=1,10USD. Cho biết, Việt Kiều này nên gửi theo phương án nào để có lợi nhất?
A. Chỉ gửi 15000 EUR
B. Chỉ gửi 20000 USD
C. Gửi tất cả bằng EUR
D. Gửi tất cả bằng USD
Ngày 15/03/2015, một Việt Kiều có 20000USD và 10000GBP đến NHTM Việt Nam xin gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm. Lãi suất tiết kiệm của USD là 1,05%/năm và của GBP là 0.95%/năm. Tỷ giá hiện hành 1GBP = 1,10USD. Cho biết Việt Kiều này nên gửi theo phương án nào để có lợi nhất?
A. Gửi tất cả bằng GBP
B. Gửi tất cả bằng USD
C. Chỉ gửi 20000USD
D. Chỉ gửi 10000GBP
Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là:
A. Sự dịch chuyển vốn kinh doanh ngắn hạn giữa các quốc gia nhằm thu được lợi nhuận cao từ các nước tiếp nhận đầu tư
B. Sự dịch chuyển vốn kinh doanh dài hạn giữa cái quốc gia nhằm thu được lợi ích lâu dài từ phía tiếp nhận đầu tư
C. Đem lại lợi ích kinh tế, xa hội cho nước tiếp nhận đầu tư
D. (A) và (B) là đáp án đúng
Để thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), các nước đang phát triển có thể sử dụng biện pháp nào dưới đây để tác động với Chính sách tiền tệ Quốc gia?
A. Tăng lãi suất tín dụng đầu tư, giảm tỷ giá đồng nội tệ
B. Tăng lãi suất tín dụng, tăng giá nội tệ
C. Giảm lãi suất tín dụng, giảm giá đồng ngoại tệ
D. Giảm lãi suất tín dụng, tăng giá đồng nội tệ
Đâu là 1 trong những nhân tố khiến các nhà đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài?
A. Rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm
B. Đầu tư ngắn hạn nhằm thu được lợi nhuận cao
C. Thị trường lao động hoàn hảo
D. Đa dạng hóa cổ đông
Các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào VN trong các lĩnh vực được khuyến khích đầu tư trong các lĩnh vực nào sau đây?
A. Sản xuất hang xuất khẩu, nuôi trồng chế biến nông, lâm, thủy sản
B. Sử dụng nhiều lao động, chế biến nguyên liệu, sử dụng hiệu quả tài nguyên ở VN, xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở công nghiệp quan trọng
C. Ngành sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, môi trường sinh thái, R & D
D. Tất cả các lĩnh vực trên
Trong hoạt động đầu tư FDi tại VN bên đầu tư là chủ thể nước ngoài tham gia Doanh nghiệp kiên doanh góp vốn pháp định bằng:
A. Tiền nước ngoài và tiền VN có nguồn gốc đầu tư tại VN
B. Tiền nước ngoài có nguồn gốc đầu tư tại nước ngoài
C. Tiền VN có nguồn gốc đầu tư tại VN
D. Tất cả đều đúng
Các nhà đầu tư FDI được đầu tư vào Khu công nghiệp hoặc Khu chế xuất dưới hình thức nào sau đây?
A. Tài trợ tín dụng dài hạn
B. Hợp đồng BTO, BOT, BT
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ; Doanh nghiệp liên doanh ; Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Công ty mẹ, công ty con
Dòng vốn FDI bao gồm:
A. Nguồn vốn đi vay trong và ngoài nước tiếp nhận đầu tư; vốn chủ sở hữu; lợi nhuận đầu tư được trích lập để tái đầu tư
B. Nguồn vốn tín dụng đi vay ngoài nước tiếp nhận đầu tư, lợi nhuận đầu tư trích lập để tái đầu tư
C. Nguồn vốn tín dụng đi vay trong nước ; vốn chủ sở hữu của chủ đầu tư
D. Nguồn vốn tín dụng đi vay tại nước tiếp nhận đầu tư; vốn chủ sở hữu
Nhận thức nào sau đâychưa đúng về đầu tư trực tiếp nước ngoài:
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài luôn có tác động tích cực với sự phát triển của các quốc gia
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm việc làm có thu nhập cao cho nước tiếp nhận đầu tư
C. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp cải thiện nguồ thu cho NSNN của nước tiếp nhận đầu tư
D. Đầu tư trực tiếp nwóc ngoài chỉ có tác động tích cực dối với các nước đang phát triển
Nhận định nào sau đây là mặt hạn chế của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận đầu tư:
A. Sản phẩm hang hóa sản xuất ra đôi khi được sản xuất lại nước đầu tư với giá thấp hơn giá thị trường
B. Giá các nhân tố đầu vào của sản xuất được nhà đầu tư nước ngoài tính cao hơn giá thị trường
C. Nước tiếp nhận đàu tư dễ có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu
D. Tất cả đều là mặt hạn chế của FDI
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
A. Vốn tham gia không nhất thiết phải thể hiện trong hợp đồng
B. Hai bên tiến hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở các văn bản hợp đồng phân định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi
C. Thời hạn hợp đòng do hai bên lựa chọn
D. Tất cả những đặc điểm trên
Nhận thức đúng về FDI:
A. Nước nhận đầu tư được ưu đãi về thuế
B. Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn
C. FDI mang lại lợi ích dài hạn về kinh tế cho nhà đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư
D. Sản phẩm sản xuất ra đôi khi không thích hợp với nước tiếp nhận đầu tư
Trong FDI, bên đầu tư có thể nhận được những ưu thế nào sau đây:
A. Tiêu thụ các máy móc thiết bị đang trong giai đoạn “lão hóa”
B. Khai thác các lợi thế so sánh ở nước nhận đầu tư
C. Mở rộng ảnh hưởng kinh tế và thị trường tiêu thụ sản phẩm
D. Tất cả những ưu thế trên
Những mặt hạn chế của FDI đvs các nước nhận đầu tư:
A. Có tác động mạnh tới hđ xuất nhập khẩu
B. Tạo nhiều công ăn việc làm mới
C. Phải tiếp nhận những công nghệ lạc hậu lão hóa
D. Tạo them nguồn vốn để thực hiện CNH, HDH
Để nắm được quyền quản lí quyền sở hữu và kiểm soát DN ở nước ngoài hoặc được hưởng lợi ích tương đương trong các đơn vị KD không có tư cách pháp nhân đòi hỏi nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cần nằm giữa bao nhiêu % cổ phiếu thị trường hoặc quyền biểu quyết trở lên:
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Thời hạn hoạt động của 1 DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và thời hạn của hợp đồng hợp tác KD được ghi trong giấy phép đầu tư đối với từng dự án theo quy định của Chính phủ VN là không quá bao nhiêu năm:
A. 30 năm
B. 40 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Những nội dung nào thuốc trình tự triển khai dự án đầu tư:
A. Chuẩn bị các điều kiện triển khai thực hiện dự án đầu tư
B. Đánh giá hiẹu quả thực hiện dự án đầu tư
C. Tiến hành sản xuất kd dịch vụ
D. Tất cả đều đúng
Trong FDI, bên đầu tư nhận được ưu thế nào sau đây:
A. Mở rộng ảnh hưởng kinh tế và thị trường tiêu thụ sp
B. Tiệu thụ các máy móc thiét bị đang trong giai đoạn lão hóa
C. Khai thác các lợi thế so sánhở nước nhận đầu tư
D. Tất cả đều đúng
Hình thức hợp đồng hợp tác kd có những đặc điểm:
A. 2 bên cùng hợp tác kd trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký kết về phân định trách nhiệm, quyền ợi và nghĩa vụ
B. Tỷ lệ vốn tham gia vào hđ sx kd không nhất thiết phải đề cập đến trong văn bản hợp đồng
C. Thời hạn hợp đồng do 2 bên tự thỏa thuận
D. Tất cả đều đúng
Hình thức DN liên doanh có đặc điểm:
A. Cho ra đời DN mới vs tư cách pháp nhân mới thành lập dưới hình thức công ty TNHH
B. Các bên tham gia cùng điều hành DN phân chia lợi nhuận và rủi ro theo tỷ lệ góp vốn pháp định của mỗi bên
C. Thời hạn HĐ, cơ cấ tổ chức quản lý được quy định tùy thuộc vào luật pháp của mỗi nước
D. Tất cả đều đúng
FDI có tác dụng đối với các nước kinh tế phát triển:
A. Mua lại công ty, DN có nguy cơ phá sản
B. Tạo công ăn việc làm cho người lđ của nước sở tại
C. Giải quyết khó khăn về kinh tế thất nghiệp lạm phát
D. Tất cả đều đúng
Khi triển khai dự án FDI thường được tiến hành theo trình tự:
A. Chuẩn bị thực hiện đàu tư, thực hiện đầu tư,sx,kd,dịch vụ, đánh giá dự án đầu tư
B. Chuẩn bị thực hiện, thực hiện đầu tư
C. Đánh giá dự án, thực hiện đầu tư
D. Sản xuất, kd, dịch vụ
Đầu tư trực tiếp NN FDI sang các nước tiếp nhận đầu tư nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Giảm chi phí sx và tăng cường sức mạnh cạnh tranh quốc tế của sp
B. Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ
C. Kéo dài tuổi thọ sản phẩm
D. Vượt qua hang rào bảo hộ của nc sở tại
Đầu tư trực tiếp NN FDI sang các nước tiếp nhận đầu tư nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Giảm chi phí sx và tăng cường sức mạnh cạnh tranh quốc tế của sp
B. Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ
C. Kéo dài tuổi thọ sản phẩm
D. Vượt qua hang rào bảo hộ của nc sở tại
Trang chủ Đại Học Tài chính - Ngân hàng ODA căn cứ vào tính chất tài trợ bao gồm:
A. ODA song phương, ODA 3 phương, ODA của các tổ chức phi chính phủ( NGO)
B. Viện trợ không hoàn lại, tài trợ có hoàn lại, tài trợ hỗn hợp
C. ODA không ràng buộc, ODA có ràng buộc, ODA hỗn hợp
D. Viện trợ quân sự, vây thương mại quốc tế
ODA căn cứ vào mục đích sử dụng bao gồm:
A. Viện trợ không hoàn lại, tài trợ có hoàn lại, tài trợ hỗn hợp
B. Hỗ trợ căn bản, hỗ trợ kỹ thuật
C. ODA hỗ trợ dự án, ODA hỗ trợ kinh phí phi dự án, ODA hỗ trợ chương trình
D. ODA song phương, ODA đa phương
Căn cứ vào điều kiện nhận tài trợ bao gồm:
A. Hỗ trợ căn bản, hỗ trợ kỹ thuật
B. ODA hỗ trợ sự án, ODA hỗ trợ phi dự án, ODA hỗ trợ chương trình
C. ODA không ràng buộc, ODA có ràng buộc, ODA hỗn hợp
D. Viện trợ quân sự, vay ưu đãi Quốc tế
ODA căn cứ vào nguồn cung cấp bao gồm:
A. ODA song phương, ODA đa phương, ODA của các tổ chức phi chính phủ (NGO)
B. ODA song phương, ODA đa phương
C. ODA không ràng buộc, ODA có ràng buộc, ODA hỗ hợp
D. ODA hỗ trợ dự án, ODA hỗ trợ phi dự án, ODA hỗ trợ chương trình
Điền đáp đúng vào chỗ trống: Căn cứ vào mục đích sử dụng. Trong đó hỗ trợ căn bản là các khoản ODA trong đó … thường là các khoản vay ưu đãi:
A. Các phương trình dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội bảo vệ môi trường
B. Tài trợ chuyển giao chính thức, chuyển giao công nghệ, không gắn liền với đầu tư cụ thể
C. Tài trợ cho chuyển giao chính thức, chuyển giao công nghệ, phát triển năng lực, phát triển thể chế, nguyên cứu đầu tư từ các chương trình, dự án phát triển nguồn nhân lực…
D. Không găn với đầu tư cụ thể như hỗ trợ cán cân thanh toán, hỗ trợ trả nợ
Điền đáp án đúng vào chỗ trống: ODA căn cứ vào hình thức thực hiện các khoản tài trợ trong đó ODA hỗ trợ chương trình là khoản ODA … được áp dụng cho các quốc gia đã sử dụng ODA hiệu quả:
A. Người nhận không phải chịu bất cứ ràng buộc nào
B. Dành cho một mục đích tổng quát nào đó trong một khoản thời gian xác định. Thường là gắn với nhiều dự án chi tiết cụ thể..
C. Không gắn với các dự án đầu tư cụ thể như hỗ trợ cán cân thanh toán quốc tế, hỗ trợ trả nợ
D. Tài trợ của các nhà tài trợ không trực tiếp điều hành dự án
Hình thức nào đây không phải là hình thức viện trợ phát triển chính thức ODA cả các chính phủ, các tổ chức của liên hợp quốc, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế:
A. Cho vay ưu đãi
B. Cho vay có ràng buộc, không có ràng buộc hoặc ràng buộc một phần
C. Cho vay theo lãi suất thị trường
D. Thời gian ân hạn đãi
Viện trợ quốc tế không hoàn lại là hình thức:
A. Viện trợ giành cho các nước phát triển
B. Tài trợ ưu đãi của các nhà tài trợ trực tiếp điều hành dự án
C. Viện trợ vô điều kiện của các nhà tài trợ quốc tế có thể điều hành trực tiếp hoặc không trực tiếp dự án
D. Tài trợ ưu đãi của nhà tài trợ không trực tiếp điều hành dự án
Tài trợ quốc tế của chính phủ bao gồm các khoản:
A. Vay ưu đãi quốc tế, cứu trợ nhân đạo
B. Vay thương mại, vay ưu đãi quốc tế và viện trợ không hoàn lại
C. Vay thương mại, viện trợ quân sự, cứu trợ nhân đạo
D. Viện trợ ODA, viện trợ quân sự, cứu trợ nhân đạo
Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu là:
A. Các nguồn tài trợ ưu đãi của một hay một số quốc gia cung cấp cho một quốc gia khác nhằm thúc đẩy quốc gia đó phát triển kinh tế xã hội
B. Khoản tín dụng ưu đãi được áp dụng phổ biến trong “ hội đồng tương trợ kinh tế”, được dùng trong trương hợp nếu một bước thành viên nhập siêu từ các nước trong khối sẽ nhận khoản tín dụng này. Khoản tín dụng có lãi suất thấp hoặc không có lãi suất, nước đi vay có trách nhiệm trả nợ bằng khối lượng hàng hoá xuất khẩu của mình trong tương lai
C. Các khoản vay nước ngoài của chính phủ theo điều kiện thị trường không ưu đãi gì. Đối tượng cho chính phủ vay là các nhà đầu tư nhằm mục đích kiếm lời
D. Các chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường
Giải ngân ODA đối với các khoản vay, nếu khoản vay bằng tiền sẽ đưa vào NSNN khi đó:
A. KBNN nhận được khoản vay sẽ ghi thu NSNN. Sau khi đến hạn trả, KBNN hoặc trích tiền từ tài khoản kho bạc để trả nợ cho người cung cấp hoặc chuyển tiền qua quỹ trả nợ quốc gia. Trong cả hai trường hợp trên đều ghi chi NSNN
B. KBNN nhận được khoản vay sẽ ghi chi NSNN. Sau khi đến hạn trả, KBNN hoặc trích tiền từ tài khoản kho bạc để trả nợ cho người cung cấp hoặc chuyển tiền qua quỹ trả nợ quốc gia quốc gia. Trong cả hai trường hợp trên đều ghi thu NSNN
C. KBNN nhận được khoản vay sẽ ghi chi NSNN. Sau khi đến hạn trả, KBNN hoặc trích tiền từ tài khoản kho bạc để trả nợ cho người cung cấp hoặc chuyển tiền qua quỹ trả nợ quốc gia. Trong cả hai trường hợp trên đều ghi chi NSNN
D. Không có căn cứ cụ thể
Giải ngân ODA đối với các khoản viện trợ không hoàn lại, nếu các khoản viện trợ bằng ngoại tệ khi đó:
A. Sẽ được đưa vào tài khoản tương ứng KBNN, ghi thu NSNN và đưa vào cân đối NSNN
B. Sẽ được đưa vào tài khoản tương ứng KBNN, ghi chi NSNN và đưa vào cân đối NSNN
C. Sẽ không được đưa vào tài khoản tương ứng KBNN, ghi thu NSNN và đưa vào cân đối NSNN
D. Không có căn cứ cụ thể
Giải ngân ODA đối với các khoản viện trợ không hoàn lại, nếu các khoản viện trợ bằng hàng hoá, đối với hàng hoá được phép bán:
A. Chính phủ nhận viện trợ tiến hành bán hàng hoá đó trong nước hoặc nước ngoài, thu tiền nội tệ hoặc sau ngoại tệ, sau đó ghi chi NSNN
B. Chính phủ nước nhận viện trợ chỉ được phép bán hàng hoá đó ra nước ngoài, thu tiền ngoại tệ và ghi thu NSNN
C. Chính phủ nhận viện trợ tiến hành bán hàng hoá đó trong nước hoặc nước ngoài, thu tiền nội tệ hoặc ngoại tệ, sau đó ghi thu NSNN
D. Chính phủ nước nhận viện trợ chỉ được phép bán hàng hoá đó trong nước, thu tiền nội tệ và ghi thu NSNN
Giải ngân ODA đối với các khoản viện trợ không hoàn lại, nếu các khoản viện trợ bằng hàng hoá, đối với hàng hoá không được phép bán:
A. Hàng nhận về không được giao cho đơn vị tiếp nhận sự dụng. Chính phủ sẽ quy thành tiền và đồng thời ghi thu NSNN
B. Hàng nhận về và giao cho đơn vị tiếp nhận sử dụng. Lúc này, chính phủ sẽ quy thành tiền và đồng thời ghi thu, chi NSNN
C. Hàng nhận về và giao cho đơn vị tiếp nhận sử dụng. Lúc này, chính phủ sẽ quy thành tiền và đồng thời ghi thu NSNN
D. Sẽ không được đưa vào tài khoản tương ứng KBNN, ghi thu NSNN và đưa vào cân đối NSNN
Nhận thức nào sau đây chưa đúng về ODA:
A. Đối tượng nhận viện trợ ODA là chính phủ các nước đang và kém phát triển các cá nhân và các doanh nghiệp
B. Chính phủ phải là người đứng ra tiếp nhận ODA, nhận nợ với các nhà tài trợ như một khoản nợ quốc gia và là người trả nợ, chịu trách nhiệm trước những khoản nợ này
C. ODA được tính và khoản thu của NSNN. Do đó, việc sử dụng ODA cho các dự án cụ thể được coi là việc sử dụng vốn của NSNN
D. Các nước công nghiệp phát triển không được tiếp nhận ODA
Nhận thức nào sau đây chưa đúng và ODA:
A. ODA là hình thức trợ tín dụng XNK
B. ODA là khoản vay có tính ràng buộc, các nước tiếp nhận ODA phải hội tụ đủ một số điều kiện nhất định của nhà tài trợ mới được nhận tài trợ
C. Khi có các dự án liên quan đến ODA thì nhà tài trợ trực tiếp điều hành và quản lý dự án ODA. Nước tiếp nhận ODA không được toàn quyền quản lý ODA
D. ODA có tính phúc lợi, viện trợ chủ yếu vào các dự án giao thông vận tải, y tế, giáo dục cho các quốc gia đang và kém phát triển
Yếu tố nào sau đây là bất lợi khi tiếp nhận ODA:
A. Tác động của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm giảm giá trị vốn ODA khi đến hạn phải hoàn lại tăng lên
B. ODA tạo thêm việc làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thêm thu nhập và nâng cao đời sống cho người lao động
C. ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và tạo điều kiện mở rộng đầu tư phát triển
D. ODA là khoản viện trợ ưu đãi về lãi suất
Nhận thức nào sau đây chưa đúng về ODA:
A. ODA được dùng cho những chương trình, dự án mang tính chất thương mại, quân sự
B. ODA là khoản viện trợ có tính phúc lợi xã hội
C. ODA giúp các quốc gia nhận viện trợ phát triển tiềm năng, lợi thế sẵn có vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội và hội nhập
D. ODA có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần cho các quốc gia nhận viện trợ