50 CÂU HỎI
Trong FDI chính phủ các nước không quy định?
A. Mức góp vốn tối đa
B. Mức góp vốn bình quân
C. Mức góp vốn tối thiểu
D. Thời gian góp vốn
Các hình thức không thuộc lĩnh vực FDI?
A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh và doanh nghiệp liên doanh
B. Cho vay trung hạn và dài hạn lãi suất = 0
C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Đầu tư vào khu chế xuất BOT, BT
Các hình thức sau đây không thuộc lĩnh vực FDI?
A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh và doanh nghiệp liên doanh
B. Mua bán trái phiếu chính phủ của các nước sở tại
C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
D. Đầu tư vào khu chế xuất BOT, BT
Nhận thức đúng về FDI đối với các nước nhận đầu tư?
A. Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn
B. Nước đầu tư nhận được ưu đãi về thuế
C. Tiếp nhận các nguồn lực và kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp
D. Sản phẩm sản xuất ra đôi khi không thích hợp với nước nhạn đầu tư
Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ là:
A. Các tổ chức thuộc Liên hợp quốc
B. Viện trợ của các tổ chức của một nước cho một nước khác.
C. Viện trợ do các tổ chức phi chính phủ thực hiện.
D. Viện trợ của các tổ chức quốc tế và các chính phủ
Viện trợ song phương là hình thức viện trợ quốc tế được diễn ra giữa:
A. Các tổ chức thuộc Liên hiệp quốc.
B. Các tổ chức ngoài Liên hiệp quốc.
C. Chính phủ 2 nước
D. Một chính phủ với các tổ chức quốc tế.
Hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty mẹ sang các nước sở tại là:
A. Đầu tư gián tiếp nước ngoài.
B. Đầu tư định hướng chi phí.
C. Đầu tư định hướng thị trường.
D. Đầu tư định hướng nguyên liệu.
Hình thức đầu tư ở nước ngoài nhằm khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại là:
A. Đầu tư định hướng thị trường.
B. Đầu tư định hướng chi phí.
C. Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu.
D. Định hướng chi phí và nguyên liệu.
Động cơ chủ yếu của đầu tư trực tiếp nước ngoài là:
A. Đầu tư định hướng thị trường, định hướng kinh tế và định hướng nguyên liệu.
B. Đầu tư định hướng thị trường, định hướng chính trị và định hướng kinh tế.
C. Đầu tư định hướng thị trường, định hướng chi phí và định hướng nguyên liệu.
D. Đầu tư định hướng chi phí, định hướng nguyên liệu và định hướng nguồn nhân lực.
Nhận định nào sau đây không phải là mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các nước nhận đầu tư.
A. Nước nhận đầu tư có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu.
B. Nước đầu tư được nhận ưu đãi về thuế.
C. Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn.
D. Sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra đôi khi không thích hợp đối với nước nhận đầu tư.
Mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước nhận đầu tư là:
A. Có tác động mạnh tới hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Tạo ra nguồn vốn bổ sung cho việc thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Phải tiếp nhận những công nghệ lạc hậu.
D. Tạo ra nhiều công ăn việc làm mới.
Nhận định nào sau đây về đầu tư trực tiếp nước ngoài là đúng nhất:
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài luôn có tác động tích cực với sự phát triển của các quốc gia.
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài chỉ có tác động tích cực đối với các nước đang phát triển.
C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm việc làm cho các nước nhận đầu tư.
D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tăng cường bành trướng sức mạnh kinh tế của các nước nhận đầu tư.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp:
A. Do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với nhau.
B. Do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với các doanh nghiệp nước sở tại.
C. Do các doanh nghiệp nước sở tại liên kết với nhau.
D. Do các doanh nghiệp nước ngoài bỏ vốn đầu tư tại nước sở tại.
Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu nhằm mục đích:
A. Vượt qua hàng rào bảo hộ của các nước sở tại.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại.
C. Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại và kéo dài tuổi thọ sản phẩm.
D. Kéo dài tuổi thọ và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
Đầu tư định hướng chi phí nhằm mục đích:
A. Kéo dài tuổi thọ của sản phẩm.
B. Giảm chi phí sản xuất và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm
C. Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm và vượt qua hàng rào bảo hộ của nước sở tại.
D. Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Đầu tư định hướng thị trường nhằm mục đích:
A. Mở rộng dây chuyền sản xuất.
B. Tránh hàng rào bảo hộ của nước sở tại.
C. Tận dụng nguồn nhân lực rẻ ở nước sở tại.
D. Rút ngắn tuổi thọ của sản phẩm
Đầu tư định hướng thị trường là hình thức đầu tư:
A. Nhằm giảm chi phí sản xuất.
B. Nhằm tìm kiếm nguồn nguyên liệu.
C. Nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. Nhằm giảm chi phí và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Người bỏ vốn đầu tư trực tiếp:
A. Không có quyền điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.
B. Không tham gia điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.
C. Trực tiếp tham gia điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.
D. Điều hành gián tiếp hoạt động kinh doanh.
Đầu tư quốc tế là hình thức:
A. Xuất khẩu hàng hóa.
B. Xuất khẩu vốn.
C. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
D. Nhập khẩu vốn.
Việc chuyển vốn và tài sản ra nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định được gọi là:
A. Đầu tư gián tiếp
B. Đầu tư quốc tế.
C. Viện trợ quốc tế.
D. Viện trợ và đầu tư quốc tế
Theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi tháng 6/2000, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a,b đều sai
Trong FDI, chính phủ các nước thường quy định mức góp vốn của bên đầu tư nước ngoài là:
A. Mức tối đa
B. Mức trung bình
C. Mức tối thiểu
D. Không quy định
Trong FDI, bên nhận đầu tư có thể:
A. Thu hút được lượng vốn lớn
B. Tiếp thu phương pháp quản lý mới
C. Thu hút công nghệ hiện đại
D. Tất cả đều đúng
Trong hình thức FDI, nhà đầu tư chủ yếu là:
A. Công ty quốc tế
B. Chính phủ nước phát triển
C. Chính phủ nước đang phát triển
D. Tổ chức kinh tế quốc tế
Đầu tư quốc tế trực tiếp phụ thuộc vào:
A. Môi trường đầu tư ở nước nhận đầu tư
B. Môi trường đầu tư ở nước đầu tư
C. Môi trường đầu tư quốc tế
D. Cả a, b và c
Tài chính quốc tế chịu ảnh hưởng của:
A. Lượng hàng hóa trao đổi.
B. Tỷ giá hối đoái.
C. Tỷ giá hối đoái và tình hình chính trị.
D. Lượng hành hóa trao đổi và tỷ gí hối đoái.
Yếu tố …… giữ vai trò quyết định đối với sự ra đời và phát triển các quan hệ tài chính quốc tế.
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Trao đổi.
D. Kinh tế, chính trị
Yếu tố …….giữ vai trò chi phối hình thức và mức độ của các quan hệ tài chính quốc tế.
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Kinh tế và chính trị.
D. Thu nhập quốc dân.
Nhận định nào sau đây về đặc điểm của tài chính quốc tế là sai:
A. Hoạt động phân phối của tài chính quốc tế gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị của Nhà nước.
B. Tài chính quốc tế không chịu sự chi phối của các yếu tố kinh tế và chính trị của mỗi nước.
C. Sự vận động của các nguồn tài chính liên quan đến việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia khác nhau.
D. Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.
Nguyên tắc cơ bản của kinh tế quốc tế và tài chính quốc tế là:
A. Tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau
B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau.
C. Tự nguyện, không tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau, đôi bên cùng có lợi.
D. Tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau, đôi bên cùng có lợi.
Khi tốc độ lạm phát của đồng nội tệ cao hơn ngoại tệ, tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ biến đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không có đáp ứng nào đúng
Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái của VND và ngoại tệ hiện nay là:
A. Ngang giá vàng
B. Ngang giá sức mua
C. So sánh sức mua đối nội của VND và sức mua ñối ngoại của ngoại tệ
D. Do Nhà nước Việt Nam quy định
Phương pháp yết giá ngoại tệ ở Việt Nam là:
A. Phương pháp gián tiếp
B. Phương pháp trực tiếp
Đồng tiền nào là đồng tiền yết giá trên thị trường:
A. JPG
B. GBP
C. CHF
D. FRF
Nguồn lực quốc tế được hiểu:
A. Các nguồn lực tài chính
B. Công nghệ, kỹ thuật
C. Các nguồn lực tài chính, công nghệ, kỹ thuật, lao động
D. Lao động
Đứng trên phạm vi toàn cầu để nhìn nhận thì tài chính quốc tế được hiểu:
A. Là hoạt động tài chính đối ngoại của quốc gia và hoạt động tài chính quốc tế thuần túy
B. Là hoạt động tài chính quốc tế thuần túy
C. Là hoạt động tài chính đối ngoại của quốc gia
D. Là hoạt động tài chính quốc tế thuần túy không thuần túy.
AMF là tổ chức tài chính:
A. Đa phương toàn cầu
B. Của một quốc gia
C. Đa phương khu vực
D. Của EU
Tài chính quốc tế được hình thành dựa trên cơ sở:
A. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa
B. Các mối quan hệ quốc tế và chức năng tiền tệ thế giới của tiền
C. Chức năng tiền tệ thế giới của tiền
D. Các mối quan hệ quốc tế
Một sinh viên Việt Nam đi du học 4 năm ở Mỹ, sinh viên này là:
A. Không là người cư trú của Mỹ cũng không là người cư trú của Việt Nam
B. Người cư trú của Việt Nam
C. Người cư trú của Mỹ
D. Vừa là người cư trú của Mỹ, vừa là người cư trú của Việt Nam
Hoạt động xuất nhập khẩu được phản ánh trong:
A. Cán cân thu nhập
B. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
C. Cán cân thương mại
D. Cán cân thương mại và cán cân thu nhập
Khi một quốc gia được nhận quà biếu từ nước ngoài sẽ phản ánh vào:
A. Nợ KA
B. Nợ CA
C. Có KA
D. Có CA
Hỗ trợ phát triển chính thức ODA được phản ánh vào:
A. Cán cân mậu dịch
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân vốn tài chính
D. Cán cân đầu tư
Phản ánh vào cán cân thanh toán quốc tế là các giao dịch tiền tệ giữa:
A. Những người cư trú với nhau, Những người cư trú và người cư trú
B. Những người cư trú và người không cư trú
C. Những người cư trú với nhau
D. Những người không cư trú với nhau
Phạm vi giao dịch của thị trường ngoại hối được giới hạn:
A. Trong nước
B. Khu vực châu Á
C. Trên toàn cầu
D. Khu vực châu Âu
Cách viết tỷ giá chuyên nghiệp là:
A. 1 GBP = 33.000 VND
B. 1 USD = 21.900 VND
C. VND = 21.900
D. USD/VND = 21.900
Các phương pháp yết giá chủ yếu trên thị trường ngoại hối là:
A. Yết giá trực tiếp
B. Yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp
C. Yết giá với đồng tiền mạnh
D. Yết giá gián tiếp
Quyền chọn bán là:
A. Tất cả các phương án đều đúng
B. Người mua hợp đồng có quyền mua lại một số lượng ngoại tệ
C. Người mua hợp đồng có quyền bán một số lượng ngoại tệ
D. Người mua hợp đồng có quyền bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo giá ký kết vào ngày giao hàng
Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định thì có quyền:
A. Bán quyền được mua
B. Có quyền bán 1 đồng tiền
C. Bán quyền chọn mua
D. Mua quyền được bán
Nghiệp vụ thị trường ngoại hối quốc tế bao gồm:
A. Giao dịch tiền tệ tương lai
B. Mua bán giao ngay
C. Mua bán có kỳ hạn
D. Mua bán giao ngay, giao dịch tiền tệ tương lai, mua bán có kỳ hạn
Đâu là phương pháp yết giá trực tiếp?
A. 1VND = 1/28.500 EUR
B. 1 VND = 1/14.000 SGD
C. 1 VND = 1/21.900 USD
D. 1USD = 21.900 VND